Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Nhận biết Amin, Amino, Axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Nhận biết Amin, Amino, Axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Nhận biết Amin, Amino, Axit có đáp án

  • 308 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt từng chất trong nhóm sau: CH3NH2; NH2-CH2-COOH; CH3COONa

Xem đáp án

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

    - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là : NH2-CH2-COOH

    - Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là : CH3NH2, CH3COONa.

    Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là: CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt từng chất trong nhóm sau: CH3NH2; NH2-CH2-COOH; CH3COONa (ảnh 1)

Câu 2:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau:

    CH3CH2 NH2 ; NH2-CH2-COOH; CH3COONa.

Xem đáp án

Dùng quì tím: hai dung dịch làm quì tím hóa xanh là CH3CH2NH2 và CH3COONa, còn H2N-CH-COOH không làm quì tím đổi màu. Axit hóa hai dung dịch làm quì chuyển màu xanh, dung dịch cho khí có mùi dấm thoát ra là CH3COONa. Hay cho hai dung dịch tác dụng với KNO2 và HCl thì amin sẽ cho khí thoát ra: CH3COONa + H2SO4 → CH3COOH + NaHSO4

    CH3CH2NH2 + KNO2 + HCl → CH3-CH2-OH + N2 + H2O + KCl


Câu 3:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau:

C6H5NH2; NH2-CH2-COOH; CH2OH-CHOH-CH2OH; CH3-CHO.

Xem đáp án

Cho vài giọt chất vào các ống nghiệm chứa nước Br2, chất nào tạo ra kết tủa trăng là C6H5NH2, chất nào làm nhạt màu dung dịch là CH3-CHO/ hai dung dịch còn lại tác dụng với Cu(OH)2/OH-, chất hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là CH2OH-CHOH-CH2OH, còn lại là: H2N-CH-COOH


Câu 4:

Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, atanol, và lòng trắng trứng.

Xem đáp án

Chọn Cu(OH)2

 

Glucozo

Glixerol

Etanol

Lòng trắng trứng

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Dd trong xuốt màu xanh lam

Không phản ứng (nhận ra etanol)

Màu tím (nhận ra lòng trắng trứng)

Cu(OH)2, to

Tủa đỏ gạch

Không đổi màu

   

Câu 5:

Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Stiren làm mất màu nước brom

    C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br

    - Anilin tạo kết tủa trắng:

Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là: (ảnh 1)

    - Benzen không có hiện tượng gì.


Câu 6:

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt phenol và anilin?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà phòng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

    - Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh

    - Cu(OH)2 → lòng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glixerol cho dung dịch màu xanh lam

    - Còn lại là xà phòng.


Câu 10:

Dung dịch lòng trắng trứng được gọi là dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 11:

Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:

Xem đáp án

Đáp án:D


Câu 12:

Cho quỳ tím vào dung dịch chứa chất có CTCT như sau:

Cho quỳ tím vào dung dịch chứa chất có CTCT như sau:Hiện tượng xảy ra là: (ảnh 1)

Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên dung dịch có môi trường axit.


Câu 13:

Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương