IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm có đáp án (Vận dụng)

  • 510 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần.

2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm.

3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.

4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.

5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án C

2 đúng vì thế điện cực của kim loại kiềm rất âm

Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần số lớp electron tăng => Bán kính tăng => Khả năng tách electron hóa trị tăng => 4 đúng và 1 sai

Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim => 3 đúng   

5 sai vì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ Li đến Cs.


Câu 3:

Tính chất nào nêu dưới đây là đúng khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Xem đáp án

Đáp án B

NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không => A sai

NaHCO3 và Na2CO3 khi tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2 B đúng

Na2CO3 không tác dụng với NaOH => D sai

Na2CO3 và NaHCO3 đều được tạo từ axit yếu và bazơ mạnh nên khi thủy phân sẽ đều cho dung dịch kiềm => C sai.


Câu 4:

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án C

nH2 = 1 mol => nH+ cần trung hòa = 2nH2 = 2 mol

Gọi nHCl = 3a mol  => nH2SO4 = a mol

=> nH+ = 3a + 2a = 2  => a = 0,4

=> nCl = nHCl = 3.0,4 = 1,2 mol;  nSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol

Ta có mmuối = mKim loại + mCl + mSO4 = 35 + 1,2.35,5 + 0,4.96 = 116 gam


Câu 5:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,05 mol;  nOH = nNaOH + nKOH = 0,08+0,05= 0,13 mol > 2nCO2

=> OH- dư

=> =  nCO2 = 0,05 mol

Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -  2nCO32- = 0,03 mol

 mrn = mNa + mK +mCO32-+mOHdư- = 7,3 gam


Câu 6:

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

Xem đáp án

Đáp án A

V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol

nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol

=> V = 14,784 lít


Câu 7:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét dung dịch sau phản ứng chứa : x mol Ba2+ ; 0,05 mol K+ ; 0,05 mol Na+ và HCO3-

Bảo toàn điện tích : nHCO3 = 0,1 + 2x mol

=> mmuối = mBa2+ + mK+ + mNa+ + nHCO3- = 22,15 gam

=> x = 0,05 mol

=> nBaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

+) Bảo toàn C : nCO2 =nCO32-+nHCO3-= 0,35 mol

=> VCO2 = 7,84 lít


Câu 8:

Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46  gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt a và b là số mol của K, Ba

=> a + 2b = 0,2.2   (1)

mdung dịch tăng = 39a + 137b – 18,64 – 0,2.2 = 2,46   (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,2;  b = 0,1

nBaSO4 = 0,08 mol => Ba2+ còn dư 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

=> nH2SO4 = 0,08 mol  => nHCl = 0,08.2= 0,16

Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), K+ (0,2 mol); Cl- (0,16 mol) và OH-

Bảo toàn điện tích  => nOH- = 0,08 mol

=> mrắn  = 17,58 gam


Câu 9:

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ca(OH)2, NaNO3. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=0,2mol; nOH-=0,3molnCO2<nOH-<2.nCO2

=> Phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol)  và  CO32- (y mol)

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nHCO3-+nCO32-x+y=0,2 (1)

- Sử dụng bảo toàn điện tích: nOH-=nHCO3-+2nCO32-x+2y=0,3  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,1 mol

nCa2+=nCO32- CO32-  và Ca2+ tạo hết thành kết tủa => dung dịch thu được gồm Na+,  HCO3-  

=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ca(OH)2


Câu 10:

Hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa y mol Ba(OH)2, x mol KOH, x mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 81,1 gam muối và 39,4 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 1 mol;  nBaCO3 = 0,2 mol

Giả sử muối chứa Ba(HCO3)2

=> dung dịch thu được gồm K+ (x mol); Na+ (x mol); Ba2+ và HCO3- (a mol)

Bảo toàn điện tích: nBa2+ = 0,5a – 0,5x – 0,5x= 0,5a -x

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3- + nBaCO3 => 1 = a + 0,2 => a = 0,8  (1)

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBa2+ + nBaCO3 => y = 0,5a – x  + 0,2  (2)

mmuối = mK+ + mNa+ + mBa2+ + mHCO3-  

=> 39x + 23x + 137.(0,5a - x) + 61a = 81,1   (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,8; x = 0,3;  y = 0,3

=> x : y = 1 : 1


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương