Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án (Vận dụng)
-
474 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
X là dd Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4 ; Z là NH4NO3 ; T là FeCl3
Câu 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(e) Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
Đáp án A
Số thí nghiệm không sinh đơn chất là 3
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư
(h) Điện phân dung dịch CuCl2
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án D
(a) => thu được kim loại Ag
(b) => không thu được kim loại
(c) => không thu được kim loại
(d) => không thu được kim loại
(e) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu => thu được kim loại Cu (có thể thu được Fe dư)
(g) => không thu được kim loại
(h) CuCl2 Cu + Cl2 => thu được kim loại Cu
(i)Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
=> không thu được kim loại
Vậy có 3 phản ứng thu được kim loại là (a) (e) và (h)
Câu 4:
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Đáp án C
Các trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
- Na + dd Fe(NO3)3
- Na + dd Cu(NO3)2
- Na + dd AgNO3
-Zn + dd Fe(NO3)3
- Zn + dd Cu(NO3)2
- Zn + dd AgNO3
- Fe + dd Fe(NO3)3
- Fe + dd Cu(NO3)2
- Fe + dd AgNO3
- Cu + dd Fe(NO3)3
- Cu + dd AgNO3
Vậy có tất cả 11 trường hợp có thể xảy ra phản ứng
Câu 5:
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Đáp án D
Mg(NO3)2; CuSO4; FeCl2 không phản ứng với NaHSO4
Câu 6:
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
A. Loại vì X + Z không có khí bay ra
B. Thỏa mãn
X+ Y có kết tủa:
Y + Z có kết tủa:
X + Z có khí bay ra:
C. Loại vì X + Z không có khí bay ra
D. Loại vì Y + Z không có kết tủa.
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng dư
(d) Đốt dây sắt trong Cl2
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là
Đáp án B
(a) => tạo muối FeSO4
(b) không phản ứng
(c) => tạo muối Fe(NO3)3
(d) => tạo muối FeCl3
(e) => tạo 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là 2
Câu 8:
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3
(c) Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và AlCl3
(e) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí CO2 vào
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là :
Đáp án B
(a) tạo kết tủa BaSO4 có thể có thêm Al(OH)3
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ + H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(b) tạo kết tủa AgCl và Ag
(c) tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3
(d) tạo Al(OH)3 có thể có Cu(OH)2
(e) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2
Câu 9:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2
(g) Cho stiren vào dung dịch KMnO4
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Đáp án C
(a) → kết tủa Al(OH)3
(b) → kết tủa Al(OH)3
(c) không xảy ra
(d) → Không tạo kết tủa
(e) → tạo kết tủa BaCO3
(g) → kết tủa MnO2
(h) → kết tủa I2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5
Câu 10:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Đáp án B
(a) → tạo 2 kết tủa
(b) → tạo 2 kết tủa
(c)
( phản ứng dư Al2(SO4)3 )
→ tạo 2 kết tủa
(d)
→ tạo một kết tủa
(e) nên
→ chỉ có 1 kết tủa
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3