Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án (Vận dụng)
Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án (Vận dụng)
-
492 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
1, Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
2, Kim loại trừ Hg thì ở điều kiện thường đều tồn tại ở trạng thái rắn.
3, Kim loại chiếm hơn 80% tổng số các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
4, Al dùng để làm dây tóc bóng đèn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Trong hơn 110 nguyên tố ngày nay đã biết, có tới khoảng 90 nguyên tố là kim loại => 3 đúng
Hg ở nhiệt độ thường là thể lỏng còn lại các kim loại khác thì đều ở thể rắn => 2 sai vì ngoài Hg còn có Cs
Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. => 1 đúng
Dây tóc bóng đèn làm từ W => 4 sai
Câu 2:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
Đáp án C
Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH => Kim loại là Ba
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + NaOH không xảy ra
Câu 3:
Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
Đáp án A
BTKL ta có: mX + mO2 = mOXIT
→ 2,13 + mO2 = 3,33 → mO2 = 1,2 (g) → nO = 1,2 : 16 = 0,075 (mol)
Cho Y phản ứng với HCl bản chất xảy ra phản ứng:
O2- + 2H+ → H2O
0,075 →0,15 (mol)
→ nHCl = nH+ = 0,15 (mol) → VHCl = n : V = 0,15 : 1 = 0,15 (lít) = 150 (ml)
Câu 4:
Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?
Đáp án D
- Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:
Ta có:
→ nAl = 0,2 mol => mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (gam)
- Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:
Ta có:
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,25 ← 0,55 - 0,3 = 0,25 (mol)
→ mMg = 0,25. 24 = 6 (g)
Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 6 = 11,4 (g)
Câu 5:
Để m gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 37,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được 81,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 6:
Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
Đáp án B
nFe = 0,5 mol
Giả sử Fe tạo 2 muối FeSO4 ( x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol)
Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,5(1)
ne nhận = ne cho = 2x + 2.3y = 2x + 6y
Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4 = nSO4 + nSO2 => 1,3 = x + 3y + x + 3y(2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,15
Vậy sau phản ứng thu được 0,2 mol FeSO4 và 0,15 mol Fe2(SO4)3
Chú ý
Lỗi sai thường gặp
+ chọn nhầm A vì nhầm lẫn số mol
Câu 7:
Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là
Đáp án B
nFe = 0,12 mol; nHNO3 = 0,125.3,2 = 0,4 mol
Giả sử tạo thành 2 muối Fe(NO3)2 x mol và Fe(NO3)3 y mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = nFe(NO3)2 + nFe(NO3)3 => x + y = 0,12 (1)
Ta có: nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,4 / 4 = 0,1 mol
Bảo toàn e: 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 = 3nNO => 2x + 3y = 0,1.3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,06 mol
=> mmuối = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 25,32 gam
Câu 8:
Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu dược 1,12 lít khí NO ở đktc ( không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
Đáp án D
Bảo toàn e có 2nMg + 3nAl + 2nCu = 3nNO = 0,15 mol
Khối lượng kết tủa thu được lớn nhất khi kết tủa hoàn toàn Mg(OH)2, Al(OH)3 và Cu(OH)2
=> nOH- = 2nMg + 3nAl + 2nCu = 0,15 mol
=> mkết tủa = mKL + mOH = 2,91 + 0,15.17 = 5,46 gam
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án A
Ta có
=> trong hỗn hợp Y chứa NO (khí không màu, hóa nâu trong không khí) và N2O
Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol
a = 0,07, b = 0,07
Cho NaOH vào X không có khí mùi khai thoát ra => X không có NH4NO3
Gọi nAl = x mol; nMg = y mol
=> 27x + 24y = 8,862 (1)
Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O
=> 3x + 2y = 0,07.3 + 0,07.8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,042; y = 0,322
=> %mAl = 0,042.27.100% / 8,862 = 12,8%
Chú ý
+ xác định nhầm hỗn hợp Y gồm NO và NO2
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
Đáp án C
Gọi nN2O = a => nNO = 2a và nNO2 = 3a
=> a + 2a + 3a = 0,6 => a = 0,1
=> nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol; nNO2 = 0,3 mol
=> ne nhận = 0,1.8 + 0,2.3 + 0,3.1 = 1,7 mol
=> nNO3 = ne cho = ne nhận = 1,7 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh X + mNO3 = 100 + 1,7.62 = 205,4 gam
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO2 + nNO + 2nN2O + nNO3 = 0,3 + 0,2 + 0,1.2 + 1,7 = 2,4 mol
Chú ý
+ nhầm tỉ lệ số mol giữa các khí
+ quên không nhân 2 số mol N2O ở phương trình bảo toàn N => chọn nhầm A