300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P4)
-
17704 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Đáp án C.
Câu 2:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.
(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.
(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.
(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.
Số mệnh đề đúng là:
Đáp án A.
Định hướng trả lời
(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
Đúng.Theo SGK lớp 12.
(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Sai.Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.
Sai. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là dầu.
(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.
Sai. Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.
(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.
Sai. Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,4,6-trinitrophenol.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c) theo SGK lớp 12.
Phát biểu (d) sai vì Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5 và (C17H33COO)3C3H5
Câu 7:
Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là.
Đáp án A.
Câu 8:
Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen trong phân tử?
Đáp án A.
Câu 14:
Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là:
Đáp án là A
Công thức SGK
Câu 15:
Số este có công thức phân tử có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Đáp án là B
Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-
Có 4 chất thỏa mã: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.
Câu 17:
Etyl axetat không tác dụng với ?
Đáp án là D
Lời giải: Este no không có phản ứng với H2 (Ni, t0)
Câu 18:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Chất béo là Trieste của glixerol với các axit béo
Câu 20:
Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là
Đáp án là B
Metyl: - CH3
Axetat: CH3COO-
Câu 21:
Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
Đáp án là A
Thủy phân este trong môi trường kiềm nóng là phản ứng xà phòng hóa
Câu 22:
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Chọn đáp án B
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Câu 23:
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án D
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Câu 24:
Este etyl fomiat có công thức là
Chọn đáp án D
Etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic
Có công thức là: HCOOC2H5
Câu 25:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3
Câu 26:
Propyl fomat được điều chế từ
Chọn đáp án B
Phản ứng: HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.
⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic
Câu 27:
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.
Chọn đáp án A
• lí do 3 không đúng, dễ loại trừ nhất.
• lí do 2. Ta có thể điều chế dễ dàng chất béo rắn, chất béo lỏng
Không cần giai đoạn trung gian hiđro hóa để làm gì cả.! 2 cũng không đúng.
• lí do 1. Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu. → hợp lí.!
Câu 28:
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
Chọn đáp án C
Bài học:
Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit sẽ tạo ra các peptit đồng phân cấu tạo của nhau. Như bạn có thể thấy từ phần cấu tạo, Gly-Ala và Ala-Gly là đồng phân:
Nếu phân tử chứa k gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có k! cách sắp khác nhau của các gốc, dẫn tới có k! đồng phân cấu tạo.
Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử:
Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:
Câu 29:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?
Bảo toàn nguyên tố C, H, O, Na thấy ngay ? là CH4O là ancol metylic CH3OH.
⇒ cấu tạo của Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Câu 30:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án A
Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).