Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án

Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án

Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án

  • 812 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

H2NCH2COOH + C2H5OH  H2SO4   H2NCH2COOC2H5 + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH  H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho hợp chất H2NCH2CH2COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

H2NCH2CH2COOH + HNO2  HOCH2CH2COOH + N2 + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho hợp chất H2NCH2COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: H2NCH2COOH + HNO2  HOCH2 COOH + N2 + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là

Xem đáp án

Axit lactic là HOCH(CH3)COOH

Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH

→ A là H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?

Xem đáp án

Alanin phản ứng với phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Glyxin không tác dụng với

Xem đáp án

Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH)

Glyxin không phản ứng với NaCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho các chất sau: HCl, CH3OH, HNO2, KNO3. Số chất tác dụng với glyxin là?

Xem đáp án

Glyxin có thể phản ứng với: HCl, HNO2 (t/c của nhóm NH2), CH3OH (t/c của nhóm COOH)

Glyxin không phản ứng với KNO3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:

Xem đáp án

Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2

+ phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na

+ phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2

+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin

→ có 7 phản ứng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cho các chất sau: Br2, K2SO4, C2H5OH/H2SO4 đac, NaOH, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số chất không phản ứng với glixin là:

Xem đáp án

Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2

=> Chất không phản ứng với glixin là Br2, K2SO4, NaCl

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là muối của glyxin với metylamin.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

A sai vì amino axit là chất rắn kết tinh

B sai vì Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứ không phải thuần chức.

C sai vì Trong dung dịch, glixin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X CH3OH/HCl, t° YC2H5OH/HCl, t°  Z  NaOH duT

Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :

Xem đáp án

X : HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

Y : HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOCH3 → số H của Y là 12

Z : C2H5OOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOCH3

T : NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa → số H của T là 7

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X CH3OH/HCl, t° Y  CH3OH/HCl, t°Z  KOH duT

Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Phân tử khối của T là:

Xem đáp án

X : HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

Y : HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOCH3 → số H của Y là 12

Z : CH3OOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOCH3

T : KOOC[CH2]2CH(NH2)COOK → Phân tử khối của T là 223

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là

Xem đáp án

Phương trình trùng ngưng alanin:

nH2NCH(CH3)COOH  (NHCH(CH3)CO)n + nH2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (NHCH2CO). Aminoaxit đó là?

Xem đáp án

Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (NHCH2CO). Aminoaxit đó là Glyxin.

Phương trình trùng ngưng alanin:

nH2NCH(CH3)COOH  (NHCH(CH3)CO)n + nH2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

H2NCH2COOH + C2H5OH  H2NCH2COOC2H5 + H2O

   0,4                       1,3                        0,32 mol

→ nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH

=> H% = 0,320,4.100% = 80%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH  H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O

   0,1                                        0,2                        0,06 mol

→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo H2NCH(CH3)COOH

=> H% = 0,060,1.100% = 60%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

A dd NaOH, t°, NH3,H2O B H2SO4, Na2SO3 C  

CH3CH(NH3HSO4)COOC2H5

Chất A là :

Xem đáp án

Vì A phản ứng với NaOH sinh ra NH3 và H2O → loại C và D

Vì sản phẩm cuối cùng thu được CH3CH(NH3HSO4)COOC2H5

→ A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm NH2 và 1 nhóm của muối amoni)

→ A là : CH3CH(NH2)COONH4

B : CH3CH(NH2)COONa

C : CH3CH(NH3HSO4)COOH

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

+ Chọn nhầm đáp án D vì không để ý A phản ứng với NaOH thu được NH3

+ Chọn nhầm đáp án B vì không để ý sản phẩm cuối cùng chứa N


Câu 20:

Cho sơ đồ chuyển hóa: 

NH2CHCOONH4  dd NaOH, t°  X   H2SO4 Y CH3OH, H2SO4, t° Z

Biết X, Y, Z đều là các chất vô cơ Chất Z là :

Xem đáp án

NH2CHCOONH4 + NaOH  NH2CHCOONa + NH3 + H2O

X

2NH2CHCOONa + H2SO4   2NH3HSO4CH2COOH + Na2SO4

Y

NH3HSO4CH2COOH + CH3OH  NH3HSO4CH2COOCH3 + H2O

Z

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là

Xem đáp án

nC : nH : nN = 0,3 : 0,7 : 0,1 = 3 : 7 : 1

→ CTPT của X dạng (C3H7OxN)n

MA = 44,5.2 = 89  X là C3H7O2N

X là este của glyxin và ancol etylic

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít N2 (đktc); 26,4 gam CO2 và 12,15gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 51,5. CTCT của A là

Xem đáp án

MA = 51,5.2 =103  X là C4H9O2N

X là este của Alanin và ancol Metylic

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:

Xem đáp án

MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5 n X = 0,1; n KOH = 0,28

Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl

=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)

=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ Quên khối lượng của KCl, chỉ tính khối lượng của ClH3NCH2COOH → chọn nhầm A


Câu 24:

Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:

Xem đáp án

MX = 89 => X là NH2CH2COOCH3  nX = 0,1; n NaOH = 0,3

Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl

=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)

=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,3 . 58,5 = 28,7 gam

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay