IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 12)

  • 2393 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion M2+có cấu hình electron: 1s²2s²2p63s²3p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

M có cấu hình electron là 1s²2s²2p63s²3p63d64s2

→ M thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.


Câu 2:

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Fe + H2SO4 (loãng)→ FeSO4+ H2


Câu 3:

Hiện tượng khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3

Xem đáp án

Dáp án đúng là: A

3NaOH + FeCl3→ Fe(OH)3↓ + 3NaCl


Câu 5:

Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và CaCO3bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

\({n_{C{O_2}}} = 0,05\,\,mol \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = 0,1\,\,mol\\{n_{{H_2}O}} = 0,05\,\,mol\end{array} \right.\)

Bảo toàn khối lượng: \({m_{hh}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)

→ mmuối= 5 + 0,1.36,5 – 0,05.44 – 0,05.18 = 5,55g


Câu 6:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CrO3là oxit axit.


Câu 7:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

SO2và NO2là tác nhân chủ yếu gây mưa axit.


Câu 8:

Cho các ion sau: Mg2+, Na+, Fe3+, Cu2+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sắt xếp các ion theo thứ tự trong dãy điện hóa : Na; Mg2+ ; Cu2+ ; Fe3+.

Fe3+có tính oxi hoá yếu nhất.


Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4dư.

(b). Hòa tan hoàn toàn Fe3O4trong dung dịch HCl.

(c). Cho Fe vào dung dịch AgNO3lấy dư.

(d). Cho Fe dư vào dung dịch HNO3loãng.

Số thí nghiệm khi kết thúc phản ứng thu được hai muối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

a) Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu

→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối: FeSO4 và CuSO4 dư.

b) Fe3O4+ 8HCl → FeCl2+ 2FeCl3+ 4H2O

→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối FeCl2và FeCl3.

c) Fe + 3AgNO3 dư→ Fe(NO3)3+ 3Ag

→ Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối: Fe(NO3)3và AgNO3dư.

d) Cho Fe dư vào HNO3loãng chỉ thu được muối Fe(NO3)2

Các thí nghiệm thu được hai muối là: (a); (b); (c).


Câu 10:

Dãy gồm các nguyên tố thụ động trong H2SO4đặc, nguội và HNO3đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong H2SO4đặc, nguội và HNO3đặc, nguội.


Câu 12:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây sẽ không thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O


Câu 13:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Al2O3


Câu 14:

Sục 26,88 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)21M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\(\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 1,2\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol;{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,5\,\,mol\\ \to {n_{O{H^ - }}} = 1,5\,\,mol\end{array}\)

\[1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{1,5}}{{1,2}} < 2\] nên sau phản ứng thu được cả muối HCO3</>

-và CO32-

\( \to {n_{CO_3^{2 - }}} = 1,5 - 1,2 = 0,3\,\,mol\)

Ca2++ CO32-→ CaCO3

0,5       0,3           0,3mol

→ m = 0,3.100 = 30g


Câu 16:

Điện phân muối clorua của một kim loại nhóm IIA nóng chảy, thu được 1,96 lít khí (đktc) ở anot và 2,1 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

MCl2dpncM + Cl2

\({n_{C{l_2}}} = 0,0875\,\,mol \to {n_{KL}} = 0,0875\,\,mol\)

\( \to {M_{KL}} = 24(Mg)\)

Vậy muối đem đi điện phân là MgCl2


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng thấy thu được 4,032 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2Fe + 6H2SO4 (đặc/ nóng)→ Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

\({n_{S{O_2}}} = 0,18\,\,mol \to {n_{Fe}} = 0,12\,\,mol\)

→ m = 0,12.56 = 6,72 gam


Câu 19:

Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giá trị lớn nhất của V→ sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan một phần còn lại 7,8 gam kết tủa

\( \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}}\)

\( \to {n_{O{H^ - }}} = 4.0,3 - 0,1 = 1,1\,\,mol\)

\( \to {V_{NaOH}} = 2,2\,\,(l)\)


Câu 20:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit


Câu 21:

Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử của thạch cao nung là CaSO4.H2O


Câu 22:

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+và Mg2+


Câu 23:

Nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có số electron lớp ngoài cùng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có số electron lớp ngoài cùng là 1


Câu 24:

Trong các kim loại sau, kim loại cứng nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại cứng nhất là Cr.


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3+ X → Na2CO3+ H2O. X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O


Câu 26:

Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

K, Na, Ba là những kim loại phản ứng với nước dễ dàng ở điều kiện thường


Câu 27:

Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

3NaOH + CrCl3→ Cr(OH)3↓ + 3NaCl

Cr(OH)3+ NaOH → NaCrO2+ 2H2O


Câu 28:

Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 11,4 gam hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là MCO3

\({n_{MO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol\)

\( \to {M_{MO}} = 114 \to {M_M} = 98\)

→ Hai kim loại là Sr và Ba


Câu 30:

Cho hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\left\{ \begin{array}{l}T{N_1}:3{n_{Al}} = 2.0,3\\T{N_2}:3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2.0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{Al}} = 0,2\,\\{n_{Fe}} = 0,1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{Al}} = 5,4g\\{m_{Fe}} = 5,6g\end{array} \right.\)


Câu 31:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+và HCO3, Cl-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hoá chất dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4

3Ca2++ 2PO43-→ Ca3(PO4)2

3Mg2++ 2PO43-→ Mg3(PO4)2


Câu 32:

Để phân biệt CO2 và SO2có thể dùng chất nào sau đây làm thuốc thử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để phân biệt CO2và SO2có thể dùng nước brom. SO2làm mất màu dung dịch brom còn CO2thì không.


Câu 33:

Thể tích H2(đktc) thu được khi cho 9,45 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn e: \(3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,525\,\,mol\)

\( \to {V_{{H_2}}} = 0,525.22,4 = 11,76(l)\)


Câu 34:

Cho 7,8 gam kim loại kali vào nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO40,5M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\begin{array}{l}K + {H_2}O \to KOH + \frac{1}{2}{H_2}\\0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\end{array}\)

\(\begin{array}{l}2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)

\({V_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2(l) = 200ml\)


Câu 35:

Để phân biệt hai dung dịch AlCl3và Al2(SO4)3, có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào hai dung dịch cần phân biệt

+ Xuất hiện kết tủa không tan: Al2(SO4)3

+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan: AlCl3


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí N2duy nhất (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng, thấy có 0,672 lít một khí duy nhất (đktc) mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho NaOH vào dung dịch A có khí thoát ra → khí thoát ra là NH3; dung dịch A chứa NH4NO3.

\({n_{N{H_4}N{O_3}}} = {n_{N{H_3}}} = 0,03\,\,mol\)

Bảo toàn e: \(3{n_{Al}} = 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 10{n_{{N_2}}}\)

→ nAl= 0,18 mol

→ m = 0,18.27 = 4,86 gam


Câu 37:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

23,76(g)XFeCl2:a  molCu:b  molFe(NO3)2:c  mol+HCl:0,4  molNO(*)Fe2+Fe3+Cu2+H+Cl+AgNO3:0,58  molNO(**):0,02  molAgClAgFe3+:a+cCu2+:bNO3:0,56

Vì dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3thoát ra khí NO → trong Y phải có H+dư và Fe2+

\(\begin{array}{l}4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O\\0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)

\( \to {n_{NO(*)}} = {n_{NO}} - {n_{NO(**)}} = 0,1 - 0,02 = 0,08\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}}}}{2} = 0,04\,\,mol = c\)(1)

Bảo toàn khối lượng: mX= 127a + 64b + 180c = 23,76 (2)

Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Z: 3(a + c) + 2b = 0,56 (3)

Từ (1), (2) và (3) \( \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,08\\b = 0,1\\c = 0,04\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2a + 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố Ag: \({n_{Ag}} = 0,58 - 0,56 = 0,02\,\,mol\)

→ m= mAgCl+ mAg= 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 gam


Câu 38:

Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2(đktc). Sục khí CO2dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

\({n_{{H_2}}} = 0,15\,\,mol;{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,5\,\,mol\)

Hỗn hợp rắn X gồm Fe, Al2O3(x mol) và Al dư (y mol)

\({n_{{H_2}}} = 0,15\,\,mol \to y = 0,1\,\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Al: 2x + y = 0,5

→ x = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O:

\({n_{O(F{e_3}{O_4})}} = {n_{O(A{l_2}{O_3})}} = 0,2.3 = 0,6\,\,mol\)

\( \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,15\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố Fe: \({n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,45\,\,mol\)

Bảo toàn khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOyvà Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol), O (y mol) và Cu (z mol)

→ hai muối sunfat là Fe2(SO4)3và CuSO4

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}56x + 16y + 64z = 2,44\\3x - 2y + 2z = 2.\frac{{0,504}}{{22,4}}\\400.\frac{x}{2} + 160z = 6,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,025\\y = 0,025\\z = 0,01\end{array} \right.\)

→ %mCu= 26,23%


Câu 40:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (Fe chiếm 30% về khối luợng) bằng 50 ml dung dịch HNO363% (D= 1,38g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75m gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Cô cạn Y thu được khối lượng muối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: mCu= 0,7m gam; mFe= 0,3m gam; mX= 0,75m gam < mCu

→ Fe phản ứng chưa hết, Cu chưa phản ứng, dung dịch chỉ chứa Fe2+

\({m_{HN{O_3}}} = \frac{{50.1,38.0,63}}{{63}} = 0,69\)

Gọi số mol khí NO và NO2lần lượt là x và y

→ x + y = 0,2725 (1)

Ta có: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO_3^ - }} + {n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}\)

Mà \({n_{NO_3^ - }} = {n_e} = 3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} \to {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_{N{O_2}}}\)

→ 4x + 2y = 0,69 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,0725; y = 0,2

Bảo toàn e: \(2{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} = 0,4175\,\,mol\)

\( \to {n_{Fe}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,20875\,\,mol \to {m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 37,575g\)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương