Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI MUỐI

  • 7817 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 80 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 18:

Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 41:

Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết: mY  mAg+mCu = 108.0,09 + 64.0,135 = 18,36 g < 22,84 g

=> Cu(NO3)2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản ứng).

mkim loại dư  = 22,84 - 18,36 = 4,48 g

Ÿ Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.

ü Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng  => y=12.nNaOH=0,18 mol

=> Loại

ü Trường hợp 2: Fe đã phản ứng BTenNaOH=2x+2y=0,36 mol


Câu 42:

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gổm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Có mhỗn hợp rắn =7,2 g <  mX

=> Chứng tỏ X chưa phản ứng hết

Ÿ Trường hợp 1: Mg còn dư, Fe chưa phản ứng

Đặt số mol Mg phản ứng là a, số mol Mg dư là b, số mol Fe là c.

24.(a+b)+56c=7,36gBTe2(a+b)+3c=2nSO2=2.5,0422,4=0,45 molmMgO=40a=7,2ga=0,18b=-0,102c=0,098

=> Loại

Ÿ Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe còn dư

Đặt số mol Fe phản ứng chuyển thành Fe2+ là a, số mol Fe dư là b, số mol Mg là c.

56.(a+b)+24c=7,36gBTe2(c+a)+3b=2nSO2=2.5,0422,4=0,45 molmFe2O3+mMgO=160.a2+40c=7,2ga=0,03b=0,05c=0,12

%mFe=56.(0,03+0,05)7,36.100%=60,87%


Câu 43:

Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào l00ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,5 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh thứ nhất tăng khối lượng, thanh thứ hai giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là gì? (biết X có hóa trị II).

Xem đáp án

Đáp án C

Ÿ Tổng khối lượng 2 thanh kim loại sau phản ứng vẫn là 2a gam

=> mthanh 1 tăng = mthanh 2 tăng

Ÿ Đặt số mol kim loại phản ứng với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y

=> 108.2x-MX.x=MX.y-64y       (1) 

Ÿ Nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3.

y1,5=10.x0,1y=150x thay vào (1) được:

108.2x-MX.x=MX.150x-64.150x  MX=65 => X là Zn.


Câu 45:

Nhúng thanh đồng có m = 6 gam vào 210 gam dung dịch Fe(NO3)3 16%. Sau thời gian phản ứng lấy thanh đồng ra thấy trong dung dịch thu đượcC%Cu(NO3)2=C%Fe(NO3)3=a . Giá trị của a gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

mFe(NO3)3ban đầu =210.16% = 33,6 gam

Cu + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2

x       2x                 x                  x

Sau phản ứng:  

Gần nhất với giá trị 4,5%


Câu 46:

Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ÿ Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết:

mYmAg+mCu=108.0,09+64.0,135=18,36 g < 22,84 g

 

=> Cu(NO3)2đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản ứng)

mKL =22,84-18,36 g =4,48g

Ÿ Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.

ü Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng y=12nNaOH=0,18 mol

=> Loại

ü Trường hợp 2: Fe đã phản ứng BTenNaOH=2x+2y=0,36 mol

 


Câu 47:

Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phương trình phản ứng:

3Fe2+ + NO3- + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O

0.05 0,053                   0,05 mol

 Fe + NO3-  + 4H+  Fe3+ + NO + 2H2O

1120,1-0,053             112mol

      Fe  +         2Fe3+      3 Fe2+

0,9-112                        2150

Ÿ Trong dung dịch Y: nFe3+=0,05+112-2150=0,12 mol

2Fe3+ + Cu 2Fe2+  Cu2+

0,12 => 0,06 mol 

=> mCu=0,06.64=3,84g


Câu 48:

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ÿ Có mhỗn hợp rắn < mFe => Chứng tỏ X chưa tan hết.

=> Fe bị oxi hóa lên Fe(II)

Ÿ Đặt số mol Fe phản ứng và Fe dư lần lượt là x, y.

24.nMg+56.mFe=7,36 gBTe2.nMg+2x+3y=2.nSO2=2.5,0422,4=0,45 molmMgO+mFe2O3=40.nMg+160.x2=7,2 gnMg=0,12 molx=0,03y=0,05

%mFe(X)=56.(x+y)7,36.100%=60,87%


Câu 49:

Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+ ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m255  gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng193 . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Y chứa 1 khí không màu hóa nâu trong không khí là NO

BTe2x=2.0,08+0,02+2.nH2+3.nNO=0,18+175.(2y+0,22)      (1)

Ÿ Có khí H2 thoát ra chứng tỏ NO3- phản ứng hết, dung dịch X chứa FeCl2 và HCl dư.

Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu:

Ÿ Từ (1) và (2) suy ra: 

x=0,6y=0,04BTNG.FenFeCl2=0,6+0,04+0,02=0,66 mol

Ÿ AgNO3 dư + X  0,045 mol NO. 3Fe2+ + 4H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O0,135 0,18       0,135     0,045 mol

  Fe2+ +    Ag+   →   Fe3+ + Ag

0,525 → 0,525       0,525  0,525 mol

Gần nhất với giá trị 272,0


Câu 50:

Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750 ml CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Nếu Mg còn dư trong phản ứng

=> mthanh hợp kim tăng = (64-24).0,075=3g > 1,16 g

=> Chứng tỏ Mg phản ứng hết.

Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.

=> mthanh hợp kim tăng =x(64-24)+y(64-56)=1,16g

Ÿ Có 

=> NaOH phản ứng với Y còn dư => 5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO

Ÿ Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b

=> mthanh hợp kim = 108a+24.0,025+56.(0,02+b)=8,8g

BTea+3b+2.(0,025+0,02)=2.nSO2=2.2,57622,4=0,23mol

 


Câu 51:

Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Sau phản ứng thu được 3 kim loại => Fe còn dư; Al, AgNO3 và Cu(NO3)2 đều phản ứng hết; 3 kim loại thu được gồm Ag, Cu và Fe dư.

Ÿ Đặt số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là a, b


Câu 52:

Cho 13,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 500 ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 36,3 gam hỗn hợp kim loại C và dung dịch D. Lọc dung dịch D, chia làm hai phần bằng nhau:

- Phẩn 1: Tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,55 gam chất rắn.

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn khan.

Nồng độ mol/lít của AgNO3 trong B là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ÿ Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại C => Chứng tỏ C chứa Ag, Cu, có thể có Fe dư, Al dư.

Ÿ Có khối lượng chất rắn thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2 => Chứng tỏ trong dung dịch ngoài Al(NO3)3 còn chứa Fe(NO3)2

=> Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe có thể còn dư.

Ÿ Đặt số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là a, b.

Đặt số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là x, ỵ

Ÿ Chất rắn thu được ở phần 2 là Fe2O3 => 160.0,5y = 6,2 => y = 0,15

Ÿ Chất rắn thu được ở phần 1 là Al2O3 và Fe2O3


Câu 53:

Cho 80 gam bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc B tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hóa trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.

Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ TN1: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

           x         2x                 x         2x (mol)

Ta có: 216x - 64x = 95,2 - 80 = 15,2 => x = 0,1 mol

Ÿ TN2: Có mE<mPb Chứng tỏ dung dịch A chứa AgNO3 dư

Dung dịch A 

Vì dung dịch D chỉ có một muối nên các muối trong A đều phản ứng hết

Pb + 2AgNO3  Pb(NO3)2 + 2Ag

0,5y      y           0,5y            y

Pb + Cu(NO3)2  Pb(NO3)2 + Cu

0,1      0,1           0,1           0,1

=> (0,5y + 0,1).207 - [108y + (0,1.64)] = 80 - 67,05 = 12,95

=> y = 0,3 mol

=> 110 dung dịch D có 0,025 mol Pb(NO3)2

Ÿ Vì phản ứng hoàn toàn nên có thể xảy ra 2 trường hợp:

ü Trường hợp 1: R phản ứng hết     

ü Trường hợp 2: Nếu Pb(NO3)2 phản ứng hết


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan