ĐIỆN PHĐIỆN PHÂN
-
8552 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sau một thời gian điện phân 300ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là
Đáp án D
Câu 2:
Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
Đáp án D
Câu 3:
Điện phân dung dịch muối MCln bằng dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra 2,1335 gam kim loại M. Xác định tên kim loại M
Đáp án A
Câu 4:
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là:
Đáp án B
Câu 5:
Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp
Đáp án C
Câu 6:
Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là
Đáp án A
Câu 7:
Điện phân 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài)
Đáp án A
Câu 8:
Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam
Đáp án C
Câu 9:
Điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là:
Đáp án B
Câu 10:
Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
Đáp án C
Câu 11:
Điện phân dung dịch X chứa 24,8 gam MSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,248 lít (đktc) và khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan vào dung dịch. Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 12:
Điện phân với hai điện cực trơ 200ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí Y ở anot (đktc). Nhúng một thanh sắt vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi nhấc thanh sắt ra đem cân lại thấy khối lượng thanh sắt không bị thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 13:
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
Đáp án D
Câu 14:
Điện phân dung dịch chứa Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2 với I = 10A, điện cực trơ đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì dừng lại, khi đó ở anot thu được 0,196 lít khí (đktc) và khối lượng dung dịch giảm 0,92g. Thời gian điện phân, số mol từng muối trước điện phân theo thứ tự trên là:
Đáp án D
Câu 15:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
Đáp án C
Câu 16:
Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
Đáp án C
Câu 17:
Dung dịch X gồm AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 y mol/l. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân trên cả 2 điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và khí T. Cho Y vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,5m gam hỗn hợp rắn. Tỉ lệ x:y có giá trị là:
Đáp án A
Câu 18:
Điện phân (với điện cực trơ) 300ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 6,72 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 19:
Điện phân dung dịch X (rất loãng) chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,02 mol FeCl2 với cường độ dòng điện 9,65A trong 1000 giây (H = 100%). Sau điện phân khuấy đều dung dịch thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) thoát ra. Dung dịch sau cùng có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là m gam. Giá trị gần nhất của m là:
Đáp án A
Câu 20:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 5,36A thì ở anot thoát ra 1,568 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dừng điện phân và cho vào dung dịch X m gam bột sắt thì tan vừa hết (sản phẩm khử của là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là:
Đáp án A
Câu 21:
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp. Trong bình (1) đựng 40ml dung dịch NaOH 1,73M, Trong bình (2) có chứa dung dịch gồm 0,45 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl. Điện phân dung dịch một thời gian thì dừng lại thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 28 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân ở bình (2) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị gần nhất với m là
Đáp án C
- Sau điện phân:
+ Thể tích dung dịch NaOH ở bình 1 = =0,03461=34,6 ml
=> Thể tích nước bị điện phân = 40 - 34,6 = 5,4 ml
=> Số mol nước bị điện phân ở bình 1 = = 0,3 mol
+ Bình 2:
- Cho 0,5 mol Fe vào dung dịch bình 2 sau phản ứng điện phân
=> m = 56.(0,5-0,225-0,15)+64.0,15=16,6 gam gần với giá trị 17 nhất
Câu 22:
Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,045M (d = 1,035g/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian t giây, thu được dung dịch X có pH = 1,00 (d = 1,036g/ml) (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của t là
Đáp án C
- Có mdung dịch ban đầu = 500.1,035 = 517,5 gam
- Trường hợp 1: Cu2+ chưa bị điện phân hết (x < 0,0225)
x x 2x 0,5x
=> mdung dịch sau phản ứng = 517,5 - (64x + 32.0,5x) = 517,5 - 80x
=>Vdung dịch sau phản ứng =
Sau phản ứng dung dịch có
Loại
- Trường hợp 2: Cu2+ bị điện phân hết
0,0225 0,0225 0,045 0,01125
x x 0,5x
mdung dịch sau phản ứng =517,5 - 64.0,0225 - 32.(0,01125 + 0,5x) - 2x = 515,7 - 18x
Vdung dịch sau phản ứng =
Sau phản ứng dung dịch có
Thời gian điện phân:
Câu 23:
Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 156,65 g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với
Đáp án A
- Khí bắt đầu thoát ra ở catot là khi Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết, H+ vừa bị điện phân
Phương trình điện phân:
- Thêm dung dịch AgNO3 vừa đủ vào
=> =200+250-156,65-30.0,05-71.0,25=274,1 g
- Dung dịch Y Chứa 2 muối là: Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2
Muối có phân tử khối lớn hơn là Fe(NO3)3
gần với giá trị 27 phút
Câu 24:
Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,1M và HCl 0,06M thu được dung dịch X và khí NO ( sản phản khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 1,3124A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 1,849 gam so với ban đầu. Giá trị của t gần nhất với
Đáp án C
- Có
- (Fe, Cu) + (0,05 mol HNO3 + 0,03 mol HCl)
0,015 0,06 0,015 0,015
0,0075 0,02 0,005 0,0075
0,0025 0,005 0,0025 0,005
=> Dung dịch X chứa: 0,01 mol Fe3+,0,01 mol Cu2+, 0,005 mol Fe2+, 0,03 mol Cl-, 0,03 mol
- Điện phân X:
Nếu điện phân vừa hết
mdung dịch giảm =
Chứng tỏ đã xảy ra điện phân Fe2+. Đặt số mol Fe2+ đã bị điện phân là x
mdung dịch giảm =
Thời gian điện phân:
Gần nhất với giá trị 2505(s)
Câu 25:
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)3 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phả ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị gần nhất là?
Đáp án D
- Phương trình điện phân:
Chứng tỏ anot đã có O2 thoát ra
=> Chứng tỏ Cu2+ đã bị điện phân hết, ở catot H+ đã bị điện phân (H+ sinh ra ở anot, di chuyển về catot)
Gần với giá trị 91 nhất
Câu 26:
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)3 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là:
Đáp án A
- Thí nghiệm 2: Nếu t = 8685s, có khí thoát ra ở cả hai điện cực
Chứng tỏ Cu2+ bị điện phân hết
Tại catot:
Tại anot:
+ Trường hợp 1: Đã có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1, Cu2+ bị điện phân hết
Thí nghiệm 2:
Có
=> Loại
- Trường hợp 2: Chưa có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2:
Có
=> m = 19,12 g
Câu 27:
Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)3 (có ) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m - 18,79) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro là 16. Cho Z vào dung dịch 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (a + 16,46) gam chất tan (không chứa H+) và có khí thoát ra. Tổng giá trị m + a là
Đáp án B
- Đặt số mol của Cu(NO3)3 và NaCl là x và y
- Phương trình điện phân:
Tại catot:
Tại anot
- Điện phân t(s):
- Điện phân 2t(s): hỗn hợp khí T chứa 3 khí
a gam dung dịch Z:
Dung dịch sau phản ứng không chứa H+
=> phản ứng hết
Từ (1), (2), (3) suy ra:
=> m=188x + 58,5y = 45,96 g
a = 62.2x + 23y + 17.(y-2x) = 26,8 => a + m = 72,76 g
Câu 28:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)3 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là
Đáp án A
- Phương trình điện phân
Có mdung dịch giảm =
Cho (Mg, MgO) + dung dịch sau điện phân → 18,16g muối + 0,012mol khí Y
+ Giả sử 1 mol N+5 nhận n mol e để chuyển thành N trong khí Y
Áp dụng bảo toàn electron có:
=> n = 10 => Khí Y là N2
=>Thời gian điện phân
Câu 29:
Cho hồn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là
Đáp án A
- X (x mol CuO, x mol NaOH) + V lít (HCl 1M và H2SO4 0,5M)→ dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa
Phản ứng xảy ra vừa đủ
Áp dụng bảo toàn điện tích => V + 0,5V.2 = 2x + x => V = 1,5x
=> m = 64x + 23x + 35,5.1,5x + 96.0,5.1,5x = 212,25x
- Điện phân dung dịch Y → dung dịch Z (phản ứng với Fe → 2 kim loại)
=> Chứng tỏ phản ứng điện phân còn dư Cu2+
Khối lượng 2 kim loại thu được < khối lượng Fe cho vào => Chứng tỏ trong dung dịch chứa H+, ở anot H2O đã bị điện phân
=> m - 0,9675m = 56.(y + 0,25x - y) - 64.(0,25x - y)
=> 64y - 2x = 0,0325m = 0,0325.212,25x => y = 0,139x
Có mdung dịch giảm =
Câu 30:
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:
- Bình 1: Chứa 800 ml dung dịch muối MCl2 aM và HCl 4a M
- Bình 2: Chứa 800ml dung dịch AgNO3
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 16,2 gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Kim loại M và nồng độ dung dịch HCl là
Đáp án A
- 2 bình mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua có cùng cường độ
Đổi 3 phút 13 giây = 193 giây; 9 phút 39 giây = 579 giây
- Phương trình điện phân
Bình 1:
Bình 2:
+ Bình 2:
=> Chứng tỏ Ag+ còn dư sau khi điện phân 193s, có thể còn dư sau điện phân 579s
Điện phân 193s :
+ Bình 1:
=> Chứng tỏ M2+ ở bình 1 bị điện phân trước, sau khi điện phân 193s thì M2+ còn dư; sau khi điện phân 579s thì M2+ hết; H+ đã bị điện phân
Điện phân 193s:
=> M là Cu => 0,8 a = => a = 0,0625(M)