Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ
-
1049 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng .
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: C
(a) đúng vì giấm ăn là dd CCOOH từ 2-5% có thể loại bỏ được lớp cặn CaC trong ấm theo PT
CaC↓ + CCOOH → (CCOO)2Ca + O
(b) đúng, hỗn hợp tecmit là hỗn hợp Al và FeO
(c) đúng, vì nồi hơi bằng thép (hợp kim Fe và C) lót dưới đáy nồi miếng kim loại Zn để khi hiện tượng ăn mòn xảy ra thì Zn bị ăn mòn trước, tránh cho thép không bị ăn mòn
(d) đúng
(e) đúng Khí là một chất khử với tác dụng chống oxy hóa. Có hai phương pháp bảo quản rau quả sau khi thu hoạch bao gồm: sunfit hóa khí và sunfit hóa ướt
+ Sunfit hóa khí: được nạp vào bình chứa và được phun trực tiếp vào sản phẩm rau quả cần bảo quản. Phương pháp này khá tốn sức lao động và cần nhiều thùng chứa nên khá tốn kém.
+ Sunfit ướt: sẽ được nạp trực tiếp từ bình thép hoặc được điều chế bằng cách đốt lưu huỳnh trong phòng. Nhờ vậy khí sẽ chiếm đầy thể tích phòng và thấm vào bề mặt quả để phát huy tác dụng sát trùng.
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là và
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch , làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: D
(a) đúng
(b) đúng, hỗn hợp đó được gọi là hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray
(c) đúng
(d) đúng, thạch cao nung hoặc được dùng để nặn tượng hoặc bó bột khi gãy xương
(e) đúng
(g) đúng, vì khi đó cặp điện cực Fe-C được tiếp xúc với môi trường điện li là không khí ẩm nên xảy ra ăn mòn điện hóa.
Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.
(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn
(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: A
(a) sai, chỉ có các oxit sau Al trong dãy điện hóa học của kim loại mới có phản ứng với CO tạo ra kim loại.
(b) sai, không có xảy ra ăn mòn điện hóa vì Cu không có phản ứng với dd
(c) sai, K không khử được ion trong dung dịch thành Ag.
(d) đúng
(e) đúng
(g) sai, Fe còn điều chế được bằng pp nhiệt luyện hoặc thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.
=> có 2 phát biểu đúng
Câu 4:
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu:
Đáp án cần chọn là: A
Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.
Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol
Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là:
→ có 4 chất
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho khí S vào dung dịch chứa FeC.
(4) Dẫn luồng khí qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeC dư.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Đáp án cần chọn là: D
→ có 4 thí nghiệm thu được đơn chất
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí vào 0,8a mol trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HN trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch .
(d) Cho bột Cu vào dung dịch (dư)
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án cần chọn là: A
(a) ta thấy: 1< = = 1,25<2 => tạo 2 muối CaC và Ca. Nhưng CaC không tan nên dd chỉ thu được 1 muối Ca
(b) = 2,25a (mol).
Ta thấy: => tạo 2 muối và
(c) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O => dd thu được 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3 dư
(d) Cu + 2FeCl3 dư → 2FeCl2 + CuCl2 => thu được 3 muối: CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư
=> có 2 thí nghiệm (b) và (c) thu được 2 muối
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
Đáp án cần chọn là: A
Tất cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng
Câu 8:
Cho các dung dịch sau: lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
Đáp án cần chọn là: C
PTHH:
=> có 4 thí nghiệm
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch dư
(b) Sục khí S vào dung dịch FeC
(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch AgN vào dung dịch HCl
(e) Cho tinh thể NaN vào dung dịch NCl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
Đáp án cần chọn là: A
Số thí nghiệm không sinh đơn chất là 3
Câu 10:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgN
(b) Nung Fe trong không khí
(c) Nhiệt phân KN
(d) Nhiệt phân
(e) Cho Fe vào dung dịch CuS
(g) Cho Zn vào dung dịch FeC dư
(h) Điện phân dung dịch CuCl2
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án cần chọn là: D
=> thu được kim loại Ag
=> không thu được kim loại
=> không thu được kim loại
=> không thu được kim loại
=> thu được kim loại Cu (có thể thu được Fe dư)
=> không thu được kim loại
=> thu được kim loại Cu
=> không thu được kim loại
Vậy có 3 phản ứng thu được kim loại là (a) (e) và (h)
Câu 11:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch dư;
(b) Sục khí vào dung dịch ;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch MgS dư;
(e) Nhiệt phân Cu;
(g) Đốt Fe trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch AgN với điện cực trơ;
(i) Cho AgN vào dung dịch Fe dư;
(k) Sục khí C dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Đáp án cần chọn là: B
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho AgN vào dung dịch .
(b) Dẫn N qua ống đựng CuO nung nóng.
(c) Nhiệt phân AgN.
(d) Cho Al vào dung dịch dư.
(e) Cho K vào dung dịch .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Đáp án cần chọn là: C
→ không tạo kim loại
→ không tạo kim loại
→ có 3 thí nghiệm tạo kim loại
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án cần chọn là: D
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon
=> Sai. Thép chỉ chứa 0,01 – 2% Cacbon. Gang có Cacbon chiếm 2 – 5%
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
=> Đúng
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
=> Đúng. Vì ion CO32- sẽ làm kết tủa Mg2+ và Ca2+ làm mất tính cứng của nước
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ
=> Đúng. Vì: Hg + S → HgS ↓ để dễ thu gom.
(e) Khi làm thí nghiệm khim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
=> Đúng. Vì sản phẩm phản ứng tạo ra N là khí độc sẽ phản ứng với NaOH
2NaOH + 2N → NaN + NaN + O
=> Có 4 ý đúng
Câu 14:
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Đáp án cần chọn là: C
Các trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
Vậy có tất cả 11 trường hợp có thể xảy ra phản ứng
Câu 15:
Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau
(a) và Cu (1:1)
(b) Fe và Cu (2:1)
(c) Zn và Ag (1:1)
(d) và Cu (1:1)
(e) Cu và Ag (2:1)
(g) FeC và Cu (1:1)
Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là
Đáp án cần chọn là: D
→ tan hết trong HCl
(b) không tan hết vì Cu không tan được trong HCl
(c) Ag không tan trong dd HCl
→ tan hết trong HCl
(e) Cu và Ag không tan được trong dd HCl
→ Cu vẫn còn dư không tan hết
Vậy các thí nghiệm không tan hoàn toàn được trong dd HCl là: (b); (c); (e); (g) → có 4 thí nghiệm
Câu 16:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:
(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội
(2) khí oxi nung nóng
(3) dung dịch NaOH
(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội
(5) dung dịch FeCl3
Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là
Đáp án cần chọn là: C
(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội chỉ tác dụng với Fe
(2) khí oxi nung nóng tác dụng với cả hai
(3) dung dịch NaOH không tác dụng với cả hai
(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội chỉ tác dụng với Cu
(5) dung dịch FeCl3 tác dụng với cả 2
Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là (1) và (4) => có 2 chất
Câu 17:
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: ?
Đáp án cần chọn là: A
Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.
Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol
Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là:
→ có 4 chất
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là .
(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
(d) Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch muối natriđicromat, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion .
(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong HNO3 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: C
(a) (b) (c) (d) đúng
(e) sai. Nước cứng là nước chứa nhiều ion và
(f) sai, vì Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch HN đặc, nguội
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 20:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Sục khí C tới dư vào dung dịch , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa rắn gồm 2 chất
(b) Nhỏ dung dịch NaAl vào lượng dư dung dịch KHS thu được kết tủa trắng
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc
(d) Nước có chứa nhiều cation (hoặc ) và HC gọi là nước cứng tạm thời
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: B
(a) Sai vì chất rắn thu được chỉ có
(b) Sai vì kết tủa bị KHS hoàn tan
(c) Đúng
(d) Sai vì nước chứa nhiều và HC gọi là nước cứng tạm thời
(e) Đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học
(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag
(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot
(6) Kim loại K khử được ion trong dung dịch CuS
Số phát biểu không đúng là
Đáp án cần chọn là: C
1) đúng VD:
(2) sai vì Mg dư chỉ thu muối được 1 muối MgCl2.
PTHH:
(3) đúng vì ban đầu xảy ra ăn hóa học rồi mới ăn mòn điện hóa
(4) sai cho tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được AgCl
PTHH:
(5) sai vì điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí ở anot
(6) sai vì K sẽ tác dụng ngay với nước tạo thành KOH nên không khử được
=> Số phát biểu không đúng là 4
Câu 22:
Cho các phát biểu sau
(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối và CaS
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính
(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh
(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon
(5) Trong khí quyển, nồng độ N và S vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng
(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục
(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất
Số phát biểu đúng là
Đáp án cần chọn là: B
(1) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là
(2) sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính
(3) đúng vì S phản ứng với Hg ở đk thường tạo thành HgS là chất rắn an toàn
(4) đúng
(5) đúng vì hai chất này là nguyên nhân gây mưa axit
(6) sai vì 2Mg + 2MgO + C làm phản ứng cháy tiếp tục
(7) đúng, phèn chua có công thức là có ứng dụng làm trong nước
(8) sai vì trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại dạng hợp chất
=> có 4 phát biểu đúng
Câu 23:
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch :
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH,
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Đáp án cần chọn là: D
Mg, không phản ứng với
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Kết luận nào sau đây không chính xác?
Đáp án cần chọn là: D
X làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng => X là chất có môi trường bazo
X phản ứng với tạo khói trắng => X + HCl tạo ra chất có dạng (khói trắng)
=> X là
A. đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nito cho cây trồng.
B. đúng
C. đúng, từ có thể sản xuất ra dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
D. Sai vì không tan khi cho dd dư
3 + + 3O → 3Cl + Al↓
Câu 25:
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án cần chọn là: B
A Loại vì X + Z không có khí bay ra
B. Thỏa mãn
X+ Y có kết tủa: + → ↓trắng + NaCl + HCl
Y + Z có kết tủa: + → ↓ trắng + 2NaCl
X + Z có khí bay ra: 2 + → 2 + ↑ +
C. Loại vì X + Z không có khí bay ra
D. Loại vì Y + Z không có kết tủa.
Câu 26:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd vào dd HCl
(b) Cho vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho vào dung dịch
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đáp án cần chọn là: D
(a) đúng tạo AgCl
(b) sai vì tan hết trong HCl
(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng
(d) đúng do tạo kết tủa : + → + KOH + O
Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch vào dung dịch
(e) Cho khí vào dung dịch
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án cần chọn là: C
=> có 2 thí nghiệm (d) và (g) thu được kết tủa
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol .
(c) Cho tan vừa hết vào dung dịch chứa loãng.
(d) Cho a mol vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
Đáp án cần chọn là: B
=> Thu được 2 muối có số mol khác nhau
=> có 6 thí nghiệm thu được 2 muối có số mol khác nhau
Câu 29:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch tới dư vào dung dịch Fe
(b) Cho dung dịch KHS vào dung dịch Ba
(c) Cho dung dịch S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí C tới dư vào dung dịch NaAl.
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch Fe
(f) Sục khí S vào lượng dư dung dịch
(g) Sục khí dư vào dung dịch CuS.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án cần chọn là: D
→ có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d), (f)
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí dư vào dung dịch
(b) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(c) Cho dung dịch vào dung dịch
(d) Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án cần chọn là: D
(a) Phản ứng không xảy ra
(b) Phản ứng tạo kết tủa do 3N+ AlC +O → 3NCl +
(c) Phản ứng tạo kết tủa là Ag do Fe + AgN → Fe + Ag
(d) Phản ứng không tạo kết tủa do : O + O → 2NaOH và +2NaOH → 2NaAl + O
(e) Phản ứng tạo kết tủa : 4 + → 3BaS + Ba + 4O
(f) Phản ứng không tạo kết tủa do : + 8HCl → 2FeC + FeC +4O; 2FeC + Cu → 2FeC + CuC
Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng dư
(d) Đốt dây sắt trong Cl2
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là
Đáp án cần chọn là: B
(b) không phản ứng
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là 2