Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 4

  • 958 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Để sản xuất nhôm trong công nghiệp, người ta thường

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Hợp chất nào cho sau đây thường dùng để trị bệnh đau dạ dày ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Phát biểu nào sai khi nói về nước cứng
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:        
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Phèn chua có công thức nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Dùng chất nào sau đây để phân biệt chất rắn đựng trong 3 lọ khác nhau: Mg; Al; Al2O3

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Khi cho dung dịch KOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thì trong cốc:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng với Fe2+ 

Zn + Fe2+ → Zn2+ +Fe                        Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
Xem đáp án

Chọn đáp án A,


Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân Media VietJack 
(b) Đốt cháy Media VietJack trong khí O2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí Media VietJack vào dung dịch Media VietJack 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Xem đáp án

 a2NaN+5O32t02NaN+3O2+O20b4N3H3+5O2toxt,Pt4N+2O2+6H2OcCO2+NaSiO3+H2ONaCO3+H2SiO3

  dSiO2+HClkhông phản ứng

 ||chỉ có (a) và (b) là phản ứng oxi hoá - khử

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phương trình phản ứng oxi hóa – khử là

Xem đáp án

Các phản ứng oxi hóa khử xảy ra giữa HNO3 với các chất: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2

Chọn đáp án A.


Câu 27:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là
Xem đáp án

Khi cho hỗn hợp Fe và Mg vào dd AgNO3 các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Mg+2Ag+Mg2++2Ag

Fe+2Ag+Fe2++2Ag

Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 2 kim loại là Ag và Fe còn dư.

→ ion Ag+ pư hết. Vậy 2 muối trong dd X là Mg(NO3)2Fe(NO3)2

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương