Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
1504 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đáp án đúng là A
Ta có: = + C
Vậy = ln|2x + 3| + C.
Câu 4:
Đáp án đúng là C
Vì = + ex + C nên:
f (x) = = x2 + ex.
Câu 5:
Đáp án đúng là A
Phương trình mặt cầu (S) là:
x2 + y2 + z2 − 6x + 4y − 8z + 4 = 0
Û (x − 3)2 + (y + 2)2 + (z − 4)2 = 25
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu S tâm I (a; b; c) bán kính R.
Phương trình chính tắc của (S) là: (x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2.
Vậy nên tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) lần lượt là I (3; −2; 4) và R = 5.Câu 6:
Đáp án đúng là B
Ta có: J =
= 4 −
= 4.3 − = 12 − 3.2 = 6.Câu 7:
Đáp án đúng là D
Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = − x2 + 2x và trục Ox là:
− x2 + 2x = 0
Û x. (−x + 2) = 0
Û
Û
Thể tích của khối tròn xoay cần tìm là:
V =
Câu 8:
Vì mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu nên khoảng cách từ điểm I (1; 0; −2) đến mặt phẳng (P) là bán kính mặt cầu
d(I, (P)) = = 3.
Vậy bán kính mặt cầu (S) bằng 3.
Mặt cầu (S) có tâm I (1; 0; −2) và bán kính bằng 3 có phương trình là:
(x − 1)2 + y2 + (z + 2)2 = 9.
Câu 9:
Đáp án đúng là A
Áp dụng tính chất của tích phân, ta có:
Do đó
Vậy
Câu 10:
Đáp án đúng là A
Đặt u = 2x + 1 => du = 2dx
dv = exdx => v = ex + C
Chọn C = 0 => v = ex
Do đó I = − 2.Câu 11:
Đáp án đúng là B
Trên mỗi trục tọa độ người ta quy ước các vectơ đơn vị
Tất cả các vectơ trong không gian đều được biểu diễn qua các vectơ đơn vị.
Câu 12:
Đáp án đúng là C
Vì mặt phẳng vuông góc với đường thẳng BC nên VTPT của mặt phẳng là :
= = (−4; 2; 0) = (2; −1; 0).
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm A (0; 1; 2) và có VTPT = (−4; 2; 0) là:
2. (x − 0) − 1. (y − 1) + 0. (z − 2) = 0.
Vậy phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là: 2x − y + 1 = 0.
Câu 13:
Đáp án đúng là C
Diện tích thiết diện là:
S = .2x. cosx = x. cosx
Thể tích vật thể B bằng: VB = .
Đặt u = x => du = dx
dv = cosxdx => v = sinx + C
Chọn C = 0 => v = sinx
Câu 15:
Đáp án đúng là C
Công thức tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f (x), trục Ox và các đường thẳng x = a, x = b (a < b) là:
.Câu 16:
Đáp án đúng là C
Do F(x) là một nguyên hàm của hàm số f (x) = nên:
F(3) − F(2) = .
F(3) − 1 = = ln2 − ln1 = ln2 + 1.Câu 17:
Đáp án đúng là C
Vì là hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (Oyz) nên tọa độ điểm hình chiếu của A là N (0; −1; 1).
Câu 18:
Đáp án đúng là C
Mặt phẳng (MNP) đi qua ba điểm M (2; 0; 0), N (0; −1; 0) và P (0; 0; 2).
Nên mặt phẳng (MNP) có phương trình đoạn chắn là:
Câu 19:
Đáp án đúng là C
Vì là mặt phẳng trung trực đoạn AB nên VTPT của mặt phẳng là vectơ :
= = (2; 2; 4) = (1; 1; 2)
Gọi I là trung điểm của đoạn AB.
xI = = = 2;
yI = = = 1;
zI = = = − 1.
Do đó điểm I có tọa độ là I (2; 1; −1).
Mặt phẳng có VTPT là = (1; 1; 2) và đi qua điểm I (2; 1; −1) là:
1.(x − 2) + 1. (y − 1) + 2. (z + 1) = 0
Û x – 2 + y – 1 + 2z + 2 = 0
Û x + y + 2z – 1 = 0
Vậy phương trình mặt phẳng là: x + y + 2z – 1 = 0.
Câu 20:
Đáp án đúng là C
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f (x) liên tục trên đoạn [a; b], trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh Ox ta được khối tròn xoay có thể tích là:
V = π .
Vậy nên hình phẳng (D) được giới hạn bởi các đường x = 0, x = 1, y = 0 và y = có thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) xung quanh trục Ox được tính theo công thức là: V = π .Câu 21:
Đáp án đúng là D
Ta có:
xG = = = 1;
yG = = = 2;
zG = = = 1.
Vậy tọa độ điểm G là G (1; 2; 1).
Câu 22:
Đáp án đúng là D
Đặt u = lnx => du = dx
dv = x2dx => v = + C
Chọn C = 0 => v =
Câu 23:
Đáp án đúng là C
Đáp án C sai do không có tích chất hay khái niệm nào của nguyên hàm quy định là:
= . .
Câu 24:
Đáp án đúng là D
Đặt t = −x => dt = −dx.
Đổi cận:
![Cho f (x) là hàm số chẵn liên tục trong đoạn [−1; 1] và tích phân từ -1 đến 1 f(x) dx = 2. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid0-1657901003.png)
Vậy I = 1.
Câu 25:
Đáp án đúng là C
Nếu hàm số y = f (x) liên tục trên đoạn [a; b] thì diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f (x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là:
S =
Vậy nên diện tích S hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x3 + 2x + 1, trục hoành, x = 1 và x = 2 là:
S = .
Vì x3 + 2x + 1 > 0 khi x Î [1; 2] nên | x3 + 2x + 1| = x3 + 2x + 1.
Do đó: