355 câu Lý thuyết Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (P8)
-
14666 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Giải thích:
Các kim loại Fe, Al và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội
Đáp án A
Câu 2:
Cho các phản ứng hóa học sau:
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Giải thích:
Đáp án A
Câu 3:
Trong có thí nghiệm sau :
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Giải thích: Đáp án A
Câu 4:
Cặp kim loại nào sau đây đều không tan trong HNO3 đặc nguội?
Giải thích:
Trừ Au, Pt không tan trong HNO3dù đặc, nóng thì các kim loại Al, Fe và Cr bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Đáp án A
Câu 5:
Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa một số ion Hg2+, Pb2+,… để xử lý sơ bộ trước khi thải hóa chất này, có thể dùng
Giải thích:
Chọn D vì các ion trên tạo kết tủa với Ca(OH)2 và lọc kết tủa được.
Đáp án D
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
(b) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(d) Cho Si vào bình chứa khí F2
(g) Cho P2O5vào dung dịch NaOH.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Giải thích:
Đáp án B
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư .
(b) Nhiệt phân NaNO3 trong không khí.
(c) Đốt cháy NH3 trong không khí.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Giải thích:
Đáp án B
Câu 8:
Trong các kim loại sau, kim loại nào mềm nhất?
Giải thích:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr
Đáp án D
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng sau
R+2HCL (loãng) → RCl2 + H2
2R + 3Cl2 2RCl3
R(OH)3 + O2 2R2O3 + 4H2O
Kim loại R
Giải thích:
Nhìn 2 phương trình đầu => R có 2 hóa trị II và III
Đáp án A
Câu 11:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng, dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Giải thích: Đáp án B
Câu 12:
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Mặt khác, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Cho muối Y tác dụng với Cl2 lại thu được muối X. Kim loại M là
Giải thích: Đáp án A
Câu 14:
Phương trình hoá học nào sau đây được viết sai?
Giải thích:
Chọn D, phương trình đúng là: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
Đáp án D
Câu 16:
Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là
Giải thích:
Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử
Đáp án C
Câu 17:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Giải thích:
A. NaCl trung tính
B. HCl có tính axit
C. NaOH có tính bazơ
D. Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
Đáp án D
Câu 18:
Trong các kim loại sau, kim loại nào mềm nhất?
Giải thích:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr
Đáp án D
Câu 19:
Có các phát biểu sau:
(a) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
(b) Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+
(c) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(d) Ph n chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(e) Crom (VI) oxit là oxit bazơ.
Số phát biểu đúng là
Giải thích:
Đáp án B
Câu 20:
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây đúng?
Giải thích:
Để pha loãng H2SO4 đặc ta đổ từ từ H2SO4 đặc lên đũa thủy tinh và khuấy nhẹ => chọn B
Quá trình pha loãng vào nước tỏa nhiệt mạnh nên tuyệt đối không làm ngược lại vì sẽ gây hiện tượng sốc nhiệt làm bắn H2SO4 đặc lên -> gây nguy hiểm cho người làm thí nghiệm.
P/s: Ngoài ra đây cũng là thí nghiệm để phản ứng damage lại những bạn thích trào lưu “ Tại sao tớ đổ cậu mà cậu không đổ tớ “ ?
Đáp án B
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp và (loãng).
(c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
Số phát biểu đúng là
Giải thích:
Đáp án D
Câu 22:
Cho một mẩu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm:
Giải thích:
“thu được hỗn hợp 3 kim loại” gồm Ag, Cu và Zn chọn D.
Đáp án D
Câu 23:
Cho các câu phát biểu sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm A đều là các kim loại điển hình.
(4) Cấu hình electron của sắt (Z = 26) là: [Ar]3d64s2.
(5) Nguyên tố nhôm thuộc chu kì 3, nhóm IIIB của bảng tuần hoàn.
Những phát biểu đúng là:
Giải thích:
(3) Sai vì còn gồm các phi kim.
(5) Sai vì Al thuộc nhóm IIIA.
chọn C
Đáp án C
Câu 25:
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Giải thích:
Trích mẫu thử. Cho lần lượt các mẫu thử vào dung dịch H2SO4.
- Mẫu thử sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện ↓ trắng là Ba
- Mẫu thử chỉ sủi bọt khí không màu là Mg, Zn và Fe.
Cho tiếp Ba dư vào rồi lọc bỏ kết tủa → thu được dung dịch chỉ chứa Ba(OH)2.
Lấy dung dịch này cho từ từ đến dư vào các dung dịch sản phẩm phía trên:
- Dung dịch cho ↓ trắng dung dịch là MgSO4 mẫu thử là Mg.
- Dung dịch cho ↓ xanh trắng dung dịch là FeSO4 mẫu thử là Fe.
- Dung dịch cho ↓ keo trắng rồi tan dung dịch là ZnSO4 mẫu thử là Zn.
chọn B.
Đáp án B
Câu 26:
Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
Giải thích:
b.Dẫn điện
Kim loại có khả năng dẫn điện nhờ sự chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác động của điện trường.
Do có tính dẫn điện nên các kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Lưu ý không sử dụng dây dẫn điện trần hoặc đã bị hỏng lớp nhựa bọc cách điện để tránh bị điện giật hoặc cháy do chập điện. Các kim loại có tính dẫn điện hàng đầu là Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Đáp án A
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH;
Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2;
(f) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.
Giải thích: Đáp án D
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ).
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl
Số thí nghiệm thu được chất khí là
Giải thích: Đáp án A