Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
1056 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
Chọn A
Câu 3:
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
Chọn D
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
nAgNO3 = 2nglucozo = 2. =0,3 (mol)
=>mAgNO3 = 0,3 . 170 = 51 g
Câu 4:
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chọn D
Phương trình phản ứng :
C6H10O5 + H2O C6H12O6 (1)
gam:162 180
kg: 1.80%Câu 5:
Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu.
Chọn B
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Theo phương trình: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol 1 mol Cu (64 gam).
Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)
Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)
Vậy nCuSO4 phản ứng = = 0,1 (mol) và = =0,5M
Câu 6:
Trong các loại tơ sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo:
Chọn A
Câu 7:
Có bao nhiêu đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất) ứng với CTPT C4H9NO2
Chọn A
Câu 8:
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M đứng trước hidro trong dãy điện hóa vào 100 ml dung dịch hỗn hợp và HCl 3aM thì thu được 5,6 lít khí , dung dịch X và phần kim loại chưa tan hết có khối lượng 1,7 gam. Cô cạn X thu được m gam muối. xác định giá trị m.
Chọn B
mmuối = mKL pư + mgốc axit = 8,3 + 96. 0,1 + 35,5 . 0,3 = 28,55 g
Câu 9:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :
Chọn B
Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng :
– NH2 + HCl NH3Cl(1)
mol : n n
–COOH + NaOH –COONa + H2O (2)
mol : m m
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 Þ n = 1 và m = 2
Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
Câu 10:
Chọn D
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
Chọn A
Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.
Đặt công thức chung của ba chất là
CO2 +3H2O(1)
=>12. + 6 + 32 = = 3,25
= 0,13 – 0,12 = 0,01 mol.
Phần trăm về số mol của CH3COOC2H3 = 25%.
Câu 13:
Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:
Chọn C
Số mol CdSO4 = = 0,04 (mol)
Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd
65 (g) 112 (g)
65.0,04 112.0,04
Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)
Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: = 80 (g)
Câu 17:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Chọn A
Ta có: =0,1 (mol)
= 0,1.98 = 9,8 gam= =98 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng:
mhỗn hợp KL + = mdd sau phản ứng +
mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + -
= 3,68 + 98 - 0,1.2 = 101,48 gam
Câu 18:
Cho dãy các kim loại: Zn, Cu, Fe, Al, Sn, Ag, Ca. Số kim loại trong dãy có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Chọn D
Câu 20:
Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của chất nào sau đây:
Chọn B
Câu 21:
Chọn D
Câu 26:
Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:
Chọn C
Số mol CdSO4 = = 0,04 (mol)
Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd
65 (g) 112 (g)
65.0,04 112.0,04
Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)
Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: = 80 (g)
Câu 27:
Cho các chất: Lòng trắng trứng, glixerol, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, axit axetic, etyl axetat. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là:
Chọn B
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
Chọn B
nCH3NH2 = 2 × nN2 = = 0,2 mol.
mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam
Câu 31:
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, PbO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
Chọn A
Câu 33:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :
Chọn B
Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng :
– NH2 + HCl NH3Cl(1)
mol : n n
–COOH + NaOH –COONa + H2O (2)
mol : m m
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 n = 1 và m = 2
Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
Câu 34:
Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:
Chọn C
Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol
Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.
Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:
0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol
Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3
m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam
Câu 36:
Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số (là số nguyên tối giản) trong phản ứng giữa trên là:
Chọn B