Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
1054 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là :
Chọn D
Đốt cháy E thu được nH2O = nCO2 = 0,2mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2.
Sơ đồ phản ứng :
n = 2 E là C2H4O2 (HCOOCH3).
Câu 4:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
Chọn D
Đặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.
C3H5(OOCR)3 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)
Theo giả thiết ta có
=> Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.
=>0,1.40 + (R+67).0,3 = 94,6 R = 235 R là C17H31–
Câu 5:
Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột M, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
Chọn A
Ta có:nH2 = 0,39 mol
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + mHCl + = mmuối +
mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 039.2 = 38,93 gam.
Câu 7:
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
Chọn A
Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.
.
Phương trình phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (1)
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH (2)
Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :
x = 0,03 và y = 0,04.
%= 47,14%.
Câu 8:
Trong các chất sau: glucozơ, axit axetic, tinh bột, saccarozơ, ancol etylic. Số chất không hoà tan được Cu(OH)2 là:
Chọn A
Câu 9:
Chọn C
Ta có: = 0, 2 (mol); = 0,2 (mol)
0,1mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO2 và 0, 2mol H2O nên este là C2H4O2.
Câu 10:
Có các chất béo: (1) (C17H33COO)3C3H5; (2) (C15H31COO)3C3H5; (3) (C17H35COO)3C3H5; (4
Chọn B
Câu 11:
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
Chọn A
Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:
mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (g)
=> Số mắt xích là :(mắt xích)
Câu 13:
Để phân biệt các dung dịch etyl axetat, glucozơ, saccarozơ có thể dung thuốc thử nào?
Chọn B
Câu 14:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
Chọn B
(C6H10O5)n + nH2O→ nC6H12O6
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O
CaCO3+H2O + CO2→ Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CaCO3 +H2O + CO2
Dựa vào các phản ứng trên :
mtinh bột đã lên men = m =
Câu 16:
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
Chọn B
Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.
C12H22O11 + Ag2O C12H22O12 + 2Ag
(mol) 0,005 0,01
Từ (*) => nmantozo=0,005 mol
=>nsaccarozo= 6,84/342 –0,005 = 0,015 mol
Câu 17:
Chọn B
nCH3NH2 = 2 × nN2 = = 0,2 mol.
mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
Chọn D
Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.
Số mol OH-=số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.
Bản chất của phản ứng là :
–NH2 + H+ NH3+ (1)
mol: 0,350,35
OH- + H+ H2O(2)
mol: 0,5 0,5
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.
Câu 22:
Cho các chất: C2H5NH2, C6H5NH2, NH3, H2NCH2COOH, NaOH, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Chọn C
Câu 23:
X là một α - amino axit có 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và có mC : mO = 3 : 2. CTCT của X là:
Chọn D
Câu 25:
X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :
Chọn B
Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên suy ra X có dạng RNH2.
Trong X nitơ chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có :
ð R là C6H5-
Công thức của X là C6H5–NH2.
Câu 28:
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :
Chọn A
Khối lượng của một mắt xích trong polime X là : .
Vậy công thức của mắt xích là –CH2–CHCl– .
Câu 29:
Cứ 5,668 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,642 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butadien và stiren trong cao su buna – S là:
Chọn D
Đặt công thức cao su buna – S có dạng:
[ – CH2 – CH = CH – CH2 – ]n[– CH(C6H5)– CH2 –]m
M = 54n + 104 gam
Cao su buna – S + nBr2 Sản phẩm
(gam)54n + 104m 160n
(gam)5,688 3,462
=>=>
Câu 30:
Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:
Chọn C
Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol
Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.
Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:
0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol
Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3
m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam