IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 1102 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của triolein là
Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ khi đun nóng với H2 (xúc tác Ni) thì cùng thu được sản phẩm là sobitol.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 4:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứngvới Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 7:

Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

Xem đáp án

Đáp án B

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.


Câu 8:

C6H5NH2 tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

C6H5NH2 có tên gọi là anilin.


Câu 9:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

Xem đáp án

Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và cacboxyl (-COOH).


Câu 10:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Xem đáp án

Đáp án A

Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH­2 nên sẽ làm qùy chuyển sang màu hồng.


Câu 11:

Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

14R+16=0,2373R=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2


Câu 12:

Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo của glyxin là H­2N-CH2-COOH.


Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

m=1.111,5+1.125,5=237gam

 


Câu 15:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Cu(OH)­2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

- X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng → X là axit glutamic.

- Y tác dụng với Cu(OH)2/NaOH sinh ra hợp chất màu tím → Y là protein hoặc từ tripeptit trở lên → Y là lòng trắng trứng.

- Z tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng → Z có thể là anilin hoặc phenol → Theo đáp án, Y là anilin.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

A. sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường

B. sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

C. sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp


Câu 18:

Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

Số mắt xích trong loại tơ trên =362956226=1606.


Câu 19:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

Xem đáp án
Đáp án D
Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 20:

Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

- Tơ thiên nhiên: tơ tằm.

- Tơ tổng hợp : tơ nilion-6,6; tơ capron, tơ enang.

- Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ axetat.


Câu 21:

Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

4Zn+10HNO34Zn(NO3)2+NH4NO3+3H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22


Câu 22:

Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?

Xem đáp án

Đáp án D

Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối sắt(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối sắt(III)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 t° 2FeCl3


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

1. Đúng. Thủy ngân có thể phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

2. Sai. Chỉ có Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc, nguội. Zn vẫn có khả năng tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

3. Sai. Magie có thể khử nước ở nhiệt độ cao

Mg + H2O t° MgO + H2

4. Đúng. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

→ có hai phát biểu đúng là 1,4


Câu 24:

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.

Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất → Ag có tính khử yếu nhất


Câu 25:

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất

→ Khi phản ứng với HNO3 thì Fe sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là Fe+3


Câu 26:

Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta sử dụng dung dịch H2SO4 loãng và NH3

- Hòa tan từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4 loãng

+ Hợp kim không bị hòa tan trong H2SO4 loãng là Cu-Ag

+ Hợp kim bị hòa tan môt phần, có khí thoát ra là: Cu-Al ; Cu-Zn

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

- Nhỏ tiếp NH3 dư vào sản phẩm tạo thành ở hai mẫu Cu-Al ; Cu-Zn.

+ Xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan: Cu-Al

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Do NH3 là bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan: Cu-Zn

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.


Câu 27:

Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO(đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = nO (Z) =  = 0,1 mol → nC muối

nC (E) = nC (ancol) + n­C (muối) = 0,2 mol

→ nC (ancol) = n­C (muối) = nNa (muối) = 0,1 mol

→ ancol là CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và muối HCOONa (0,1 mol)

Bảo toàn Na: a + 2b = 0,1(1)

mancol = 32a + 62 b = 3,14 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,04 mol; b = 0,03 mol

→ X là HCOOCH3 (0,04 mol) và Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol)

→ %mX= 40,40%


Câu 28:

Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì trong cấu tạo của lysin có chứa 2 nhóm –NH2.

→ ∑nHCl = nNaOH + 2nLysin

→ nLysin =0,650,252 = 0,2 mol.


Câu 29:

Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

= 0,01 mol

Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)

→ nZn phản ứng = nCu = 0,01 mol

Khối lượng lá kẽm giảm = m Cu tạo thành - m Zn phản ứng

0,05100 .m Zn ban đầu = 64.0,01 + 65.0,01

→ m Zn ban đầu = 20 gam


Câu 30:

Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 0,02 mol

C + O2   t°CO2

→ nC = nCO2=0,02 mol

%mC = 12.0,0210.100  = 2,4%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương