Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P3)

  • 22873 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ


Câu 2:

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ


Câu 3:

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai? 

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)

Ta có:

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na

(4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O


Câu 4:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozơ


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ


Câu 7:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử


Câu 10:

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

 

Xem đáp án

Đáp án C

anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất


Câu 13:

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây:

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)…..

Xem đáp án

Đáp án D

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit thành glucozơ


Câu 14:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Thủy phân saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân tử khối khác nhau


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo

+ Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng)


Câu 17:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom

Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom


Câu 18:

Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án A

- Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát....Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc

- Axit glutamic: là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đống vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ , nâng cao khả nang hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na+  trong cơ thể làm hại các notron thần kinh do đó được khuyến cáo không nên lạm dụng


Câu 19:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B

Các thực nghiệm để tìm ra công thức dạng mạch hở của glucozo bao gồm:

+ Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan -----> glucozo có 6C tạo thành mạch hở không phân nhánh

+ Glucozo có phản ứng tráng bạch, tác dụng với nước brom tạo axit gluconic -----> glucozo có -CHO

+ Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ----> glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau

+ Glucozo tạo este chứa 5CH3COO ----> glucozo có 5 -OH


Câu 20:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) Chọn B


Câu 21:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Trong thành phần của mật ong có chứa:

~ 40% fructozo và ~ 30% glucozo ⇒ Chọn C


Câu 22:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo

⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân.

(g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2.

(h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin.

⇒ Chọn C

______________________________

● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột:

+ Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin.

+ Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy).

+ Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin.

+ Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin.

+ Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin.

+ Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin


Câu 23:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng 

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


Câu 24:

Chất có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure Chọn C


Câu 26:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh


Câu 29:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3


Câu 31:

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?


Câu 32:

Thủy phân xenlulozơ thu được

Xem đáp án

Chọn D vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạC


Câu 33:

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Chọn D vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạC


Câu 34:

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

Xem đáp án

Tinh bột  đextrin  mantozơ  glucozơ  Chọn A


Câu 35:

Saccarozơ không tham gia phản ứng


Câu 36:

Cho biết chất nào thuộc monosaccarit


Câu 39:

Hai chất đồng phân của nhau là


Câu 40:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

X tráng bạc  Loại D.

X làm mất màu nước Br2 Loại A.

T thủy phân  Chọn C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương