Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P10)

  • 22872 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Dãy các cht đu tác dụng với dung dịch nước Br2 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nht?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Định hướng tư duy giải

Cho glucozơ cộng H2 (Ni, t0) thì H2 thể hiện tính khử, glucozơ thể hiện tính oxi hóa


Câu 21:

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc glucozơ

Cacbohidrat X là 

Xem đáp án

Đáp án là A

Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β-glucozo


Câu 22:

Chất nào là monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án là B

Monosaccarit là chất không bị thủy phân


Câu 24:

Đồng phân của fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án là B


Câu 25:

Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ có nhóm –CHO còn Fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.

HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2OHOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr


Câu 26:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đường mật ong là fructose


Câu 28:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):

 

Chọn đáp án D


Câu 29:

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 30:

Hai chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Ø mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!

Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6

chúng là đồng phân của nhau chọn đáp án C


Câu 31:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột X Y axit axetic. X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các phản ứng xảy ra như sau

• thủy phân

• lên men rượu: 

• lên men giấm: C2H5OH + O2men giấm CH3COOH + H2O.

Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic chọn đáp án C


Câu 32:

Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Tinh bột và xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

 

⇒ dung dịch các chất thỏa mãn là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ → chọn đáp án D.

 


Câu 33:

Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 34:

Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 36:

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 37:

Chất có nhiều trong quả chuối xanh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 38:

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 40:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương