400 câu ký thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P9)
-
22939 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
Đáp án A
Câu 5:
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
Đáp án D
Câu 7:
Đường Fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Đáp án B
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)
(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.
(10). Các amin đều là những chất độc.
Số phát biểu không đúng là
Đáp án B
Câu 9:
Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là
Đáp án D
Câu 11:
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ A đúng vì glucozơ và saccarozơ đều có các nhóm –OH kề nhau.
+ B sai vì saccarozơ không có nhóm CHO nên không tác dụng với nước Br2.
+ C sai vì glucozơ không có phản ứng thủy phân.
+ D sai vì đây là tính chất vật lý chứ không phải tính chất hóa học
Câu 12:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Các chất thỏa mãn là: tinh bột, xenlulozơ
Câu 13:
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là
Đáp án B
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
A. Sai vì các monosaccarit thì không có liên kết glicozit.
B. Glucozơ không bị thủy phân.
C. Saccarozơ không có nhóm –CHO nên không có phản ứng tráng bạc.
D. Đúng vì đều có nhiều nhóm –OH
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Phát biểu đúng là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu sai là (4), (5) vì:
(4) Xenlulozơ không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(5) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Phát biểu (6) đúng vì:
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc vì đây là phản ứng tạo este với axit vô cơ
Câu 16:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5). Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ
(6). Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu đúng là: 2 – 3 – 4 – 6 – 7 – 8 – 9
1. Sai vì glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
5. Sai vì thủy phân mantozo chỉ thu được glucozơ
Câu 18:
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β–1,6–glicozit.
(3) Chất béo lỏng chứa nhiều axit béo không no như oleic, linoleic.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt có thành phần chính là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu đúng là : (1); (4); (7)
(2). Sai vì liên kết là β–1,6–glicozit.
(3). Sai vì chất béo lỏng là các trieste của glixerol và các axit béo không no.
(5). Sai vì Bột ngọt có thành phần chính là muối mononatri của axit glutamic.
(6). Sai vì thuốc bổ gan là methionin
Câu 22:
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl
Đáp án C
Câu 23:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4(loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit. Phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 25:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án C
Câu 26:
Ba dung dịch: glucozơ, sacarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Đáp án B
Câu 27:
Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các chất thỏa mãn là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(2) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(4) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(5) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(6). Fructozơ không làm mất màu nước brom.
(7). Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8). Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
(9). Isoamyl axetat là este không no.
(10). Cao su lưu hóa thuộc loại polime nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(2). Sai vì phản ứng trùng hợp chứ không phải trùng ngưng.
(4). Sai vì Fructozơ tan tốt trong nước.
(9). Sai vì Isoamyl axetat CH3COOC5H11 là este no
Câu 34:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Đáp án B
Câu 35:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
Đáp án B
Câu 36:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Phát biểu đúng là 1, 2, 3, 5
Câu 37:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4?
Đáp án C
Câu 38:
Cho các phát biểu sau đây:
(a). Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b). Chất béo là đieste của glixeron với axit béo.
(c). Phân tử amilopextin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e). Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(f). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(g). Dùng H2 oxi hóa Fe3O4 có thể thu được Fe.(h). Trong các phản ứng hóa học FeCl3 chỉ có tính oxi hóa.
(k). Cho NH4NO3 vào NaAlO2 thì thu được dung dịch trong suốt (không có kết tủa xuất hiện)
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
a, c, e, f