400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P6)
-
22933 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.
=> Chọn đáp án D
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.
(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là
Chọn đáp án C.
Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.
(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.
(c) Đúng
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.
(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.
(1) Đúng.
(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.
(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure.
Câu 5:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Chọn đáp án B.
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.
(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu
Câu 6:
Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
Chọn đáp án B.
Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ
Câu 7:
Cho các chuyển hóa sau:
Các chất X và Y lần lượt là
Chọn đáp án B.
X là tinh bột, Y là glucozơ.
Phương trình phản ứng
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều
Chọn đáp án D.
A sai. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
B sai. Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
C sai. Glucozơ là monozo, không có liên kết glicozit trong phân tử.
D đúng.
Câu 9:
Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?
Chọn đáp án A.
A sai. Fructozơ không làm mất màu nước Br2.
B đúng.
C đúng
D đúng
Câu 10:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án A.
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 11:
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Chọn đáp án C.
Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.
Saccarozơ là đisaccarit.
Tinh bột là polisaccarit
Câu 12:
Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
Chọn đáp án D.
Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ
Câu 13:
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
Chọn Đáp án D
Câu 14:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Đúng.
(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.
(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2
(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
(j) Đúng.
(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C.
X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo
Câu 16:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Chọn đáp án A.
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit nên X là đường đơn.
X làm mất màu dung dịch brom => X có chức -CHO.
=> X là glucozơ
Câu 17:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Chọn đáp án A.
Chọn thuốc thử là dung dịch brom.
Glucozơ làm mất màu dung địch brom còn saccarozơ thì không
Câu 18:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án C
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ
Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ
Câu 19:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là
Đáp án C
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
B sai vì tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo)
Chú ý: tơ poliamit chứa liên kết amit CO-NH, mà tơ visco không chứa N
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Câu 24:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Đáp án D
- Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ
- Đissaccarit gồm saccarozơ và mantozơ
- Monosaccrit gồm glucozơ và fructozơ
Câu 26:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án C
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ
Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ
Câu 27:
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Đáp án B
Câu 28:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án D
Chọn D vì glucozơ sinh ra Ag trắng còn saccarozơ không hiện tượng
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là
Đáp án C
Chọn C vì phân tử saccarozơ gồm gốc và gốc .
Câu 30:
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
đáp án C.
Câu 31:
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.
=> Chọn đáp án D
Câu 32:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
đáp án A.
Câu 33:
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
X là tinh bột.
Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.
=> Chọn đáp án B
Câu 34:
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
=> Chọn đáp án C
Câu 35:
Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ ?
Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.
=> Chọn đáp án D
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là
Chọn đáp án C.
Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa tạo ra glucozơ. 1 mol glucozơ phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol Ag
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.
(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là
Chọn đáp án C.
Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.
(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.
(c) Đúng
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.
(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.
(1) Đúng.
(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.
(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure
Câu 40:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Chọn đáp án B.
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.
(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu