Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P8)

  • 22984 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

X + AgNO3/NH3 → Ag↓ loại C.

Y + Br2 → mất màu loại D.

Z + Br2 → mất màu + ↓ trắng chọn A


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.

(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.

(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.

(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom.

(b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N.

(c) Đúng.

(d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH.

(e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở.

(g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin.

chỉ có (b) và (g) sai chọn B


Câu 3:

Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong các chất đã cho, chất có thể hòa tan Cu(OH)2 gồm:

Glucozo, fructozo và saccarozo Chọn B


Câu 4:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Có vị ngọt Loại B và C.

+ Không làm mất màu nước brom Loại A.

Chọn D


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Vì fructozo là 1 monosaccarit Không có phản ứng thủy phân.

Chọn A


Câu 6:

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Con người cần Glucozơ để cung cấp năng lượng cho các quá trình.

Lượng glucozơ trong máu người bình thường, khoẻ mạnh giữ ổn định là 0,1%.

Những bệnh nhân trong quá trình hồi phục, hoặc chưa thể tự ăn uống, bên cạnh việc truyền đạm còn cần truyền đường glucozơ.

Ngoài ra, khi đi thăm người ốm, ta nên chọn mua nho chín, do trong nho chín có nhiều glucozơ.

Chọn A


Câu 7:

Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Poliisopren, zenlulozo và amilozo/Tinh bột: Mạch không phân nhánh.

+ Amilopectin/Tinh bột: Mạch phân nhánh

+ Cao su lưu hóa: Cấu trúc mạng không gian.

Chọn A


Câu 8:

Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh là do chuối xanh có chứa

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì trong chuối xanh có tinh bột Làm dung dịch iot chuyển sang màu xanh.

Chọn B


Câu 10:

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Saccarozo không tác dụng H2 Loại A và B.

+ Saccarozo trong CTCT k có nhóm andehit Không có phản ứng tráng gương.

Chọn C


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

D sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

Chọn D


Câu 13:

Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máu người lẫn máu động vật đều chứa 1 hàm lượng đường glucozo nhất định để nuôi cơ thể 


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì amin được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H và N.

Khi đốt cháy amin ta sẽ thu được khí N2


Câu 15:

Chất nào thuộc loại đissaccarit trong các chất sau?

Xem đáp án

Đáp án B

Cacbohidrat được chia làm 3 loại là:

– Monosaccarit: gồm có glucozơ và fructozơ.

– Đisaccarit: gồm có saccarozơ và mantozơ.

– Polisaccarit: gồm có tinh bột và xenlulozơ.


Câu 16:

Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì tinh bột được tạo ra từ nhiều gốc α–glucozo.

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo


Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Cho sơ đồ phản ứng:

Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các phản ứng

R là cao su buna 


Câu 20:

Chất nào dưới đây không tan trong nước?

 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng


Câu 23:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

 

Xem đáp án

Đáp án D

A sai do X là phenol không tạo kết tủa với dd AgNO3/ NH3

B sai do Y là fructozo không làm nhạt màu nước Br2

C sai do T là glixerol không làm xuất hiện kết tủa trắng với nước Brom

D đúng


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 30:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dd H2SO4 đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Cht nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 33:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2  

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 34:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 35:

Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 36:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 37:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 39:

Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 40:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng 

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương