Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P4)

  • 22937 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là


Câu 2:

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D vì xenlulozơ có mạch không nhánh không xoắn


Câu 3:

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng

Xem đáp án

Chọn B: 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n + 6nO2


Câu 5:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl (nhóm OH)


Câu 6:

Cho biết chất nào thuộc đisaccarit


Câu 7:

Cho biết chất nào thuộc polisaccarit

Xem đáp án

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

 Chọn B


Câu 8:

Glucozơ không tham gia vào phản ứng


Câu 9:

Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit?

Xem đáp án

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

 Chọn B


Câu 10:

CO2 X  Y  Z enzim CH3COOH. X, Y, Z phù hợp là

Xem đáp án

Chọn D:

CO2quang hp(C6H10O5)2thy phânC6H12O6lên menC2H5OHenzim CH3COOH


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác

Xem đáp án

Chọn C vì polisaccarit là cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit


Câu 12:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng tráng gươngC sai vì chúng không phải đồng phân.

D sai vì tinh bột không sản xuất tơ.

Chọn B


Câu 14:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với


Câu 16:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Chọn C: glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam


Câu 17:

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Loại B, C vì saccarozơ không tráng bạC.

Loại D vì saccarozơ không lên men


Câu 18:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì tạo ra axit gluconiC.

B sai vì glucozơ trong mậtongchỉ khoảng 30%.

C sai vì xenlulozơ chỉ ta trong dung dịch Svayde.

D đúng: C12H22O11 + 12O2 12CO2 + 11H2O

Chọn D


Câu 19:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì không tạo ra fructozơ.

B sai vì chúng không tráng bạC.

C đúng.

D sai vì fructozơ không có nhóm –CHO. Fructozơ tráng bạc vì trong môi trường NH3, nó đã chuyển hóa thành glucozơ.

Chọn C


Câu 20:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ, ta dùng

Xem đáp án

Chọn A: tinh bột tạo với I2 dung dịch màu xanh tím


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn C vì tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit


Câu 23:

Glucozơ còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ:


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Chọn B vì cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc


Câu 26:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit

Vì tinh bột, xenlulozo và saccarozo đều không phải monosaccarit.

Đều có phản ứng thủy phân


Câu 28:

Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đều chỉ cho glucozơ

Chọn đáp án A


Câu 29:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bài học

thuộc loại đisaccarit là saccarozơ chọn đáp án C


Câu 30:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol CH2OH chọn đáp án A


Câu 31:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.

+ Saccarozơ là đisaccarit.

+ Glucozơ là monosaccarit Chọn C


Câu 32:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Fructozơ thuộc monosaccarit không có phản ứng thủy phân Chọn A


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 34:

Phân tử saccarozơ được tạo bởi

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong phân tử saccarozơ, gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau

qua nguyên tử oxi giữ C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1-O-C2) chọn B


Câu 35:

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ (tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin).

Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ. Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.

chọn A


Câu 37:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H2/Ni, đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhận thấy trong CTCT của:

+ Fructozo có nhóm chức xeton (–CO–) Có thể + H2.

+ Mantozơ có nhóm chức anđehit (–CHO) Có thể + H2.

+ Glucozo có nhóm chức anđehit (–CHO) Có thể + H2.

+ Saccarozo có nhóm chức ete và ancol không phản ứng với H2

Chọn D


Câu 38:

Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Glucozơ chứa nhóm chức -CHO nên làm mất màu dung dịch Br2.

Fructozơ chứa nhóm chức xeton nên không có hiện tượng phân biệt được chọn C


Câu 39:

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị α–glucozo.

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta sẽ thu được glucozo Chọn D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương