450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P8)
-
19561 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là:
Chọn đáp án B.
Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là 2-amino butan
Câu 3:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án A.
Đipeptit không có phản ứng màu biure
Câu 4:
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl),
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Chọn đáp án D.
Thứ tự lực bazơ giảm dần:
(4) |
(2) |
(5) |
(1) |
(3) |
Có 2 nhóm C2H5- đẩy e, làm tăng lực bazơ của N |
Có 1 nhóm C2H5- đẩy e |
|
Có 1 nhóm C6H5- hút e |
Có 2 nhóm C6H5- hút e, làm giảm mạnh lực bazơ của N. |
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N,có 1 đồng phân là amin bậc 2
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
(1)Sai. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(2) Đúng. Anilin phản ứng với brom tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromanilin.
(3) Sai. Dung dịch anilin không làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Đúng. 1 đồng phân amin bậc 2 là CH3NHCH3.
(5) Sai. Chỉ các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới cho phản ứng màu biure.
Câu 6:
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Dung dịch xanh lam |
Y |
Nước brom |
Mất màu dung dịch Br2 |
Z |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án D.
X phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => X là saccarozơ hoặc glucozơ.
Y làm mất màu nước brom => Y là glucozơ => X là saccarozơ.
Z hóa xanh quỳ tím => Z là metyl amin.
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro ( xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metyl amin làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng 2,3,4
Câu 9:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α – amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là
Đáp án B
Câu 10:
Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
Chọn đáp án C
Anilin là 1 amin có tính bazo rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
Vì anilin có nhóm (–C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ.
Câu 11:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Câu 13:
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Chọn đáp án D
Amino axit có dạng: (H2N)x-R-(COOH)y xảy ra các trường hợp:
- x > y: dung dịch có pH > 7 và làm quỳ tím hóa xanh.
- x = y: dung dịch có pH = 7 và không làm đổi màu quỳ tím.
- x < y: dung dịch có pH < 7 và làm quỳ tím hóa đỏ.
⇒ chỉ có D là quỳ tím đổi màu khác nhau nên nhận biết được
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án B
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, chẳng hạn anilin có tính bazơ yếu hơn NH3.
(4) Sai, polipeptit mới là cơ sở tạo nên protein.
(5) Đúng
(6) Đúng
⇒ có 4 nhận định đúng
Câu 18:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Chọn đáp án D
Bậc của amin bằng số H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
A là amin bậc 3. B và D là amin bậc 2
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai vì các amin có –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen như anilin không làm quỳ tím hóa xanh.
B. Sai vì chỉ có metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylami dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường.
C. Đúng vì xảy ra phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. Chất sinh ra dễ bị rửa trôi bởi nước.
D. Sai vì hầu hết các amin đều độc.
Câu 20:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Chọn đáp án B
Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– tạo phức chất màu tím.
⇒ dùng Cu(OH)2/OH– để phân biệt tripeptit Gly-Ala-Gly và Gly-Ala ⇒ chọn B
Câu 21:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím. |
Quỳ tím chuyển màu hồng. |
Y |
Dung dịch iot. |
Hợp chất màu xanh tím. |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Kết tủa Ag trắng. |
T |
Nước brom. |
Kết tủa trắng. |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án D
X làm quỳ tím hóa hồng ⇒ loại A và C.
Z có phản ứng tráng bạc ⇒ loại B ⇒ chọn D.
Câu 22:
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Chọn đáp án B
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà
trong CTPT có chứa đồng thời nhóm –NH2 và nhóm –COOH
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch
Chọn đáp án A
X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại C.
Y có phản ứng màu biure ⇒ loại B.
T tạo ↓ với nước brom ⇒ chọn A.
Câu 24:
Công thức của alanin là
Chọn đáp án C
Anilin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N
Và CTCT là CH3CH(NH2)COOH
Câu 25:
Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
Chọn đáp án C
Nhận thấy glyxin và alanin là α–amino axit có số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH
⇒ Glyxin và alanin không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
+ Anilin tuy là 1 amin nhưng có gốc –C6H5 là 1 gốc hút e ⇒ làm tính bazo của nó rất yếu.
⇒ Tính bazo của anilin k đủ mạnh để làm làm xanh quỳ tím ẩm.
Câu 26:
Trong các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực baza mạnh nhất trong dãy trên là
Chọn đáp án D
+ Ta đã biết 2 gốc (–CH3) đẩy e > 1 gốc (–CH3)
⇒ Lực bazo của CH3NHCH3 >CH3NH2
Giải thích tương tự ta có lực bazo của CH3NH2 > NH3.
Còn C6H5NH2 do có nhóm –C6H5 là 1 nhóm hút e ⇒ làm tính bazo giảm.
⇒ Sắp xếp lực bazo tăng dần ta có C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
+ Glucozơ có nhiều trong quả nho chín ⇒ còn có tên gọi khác là đường nho.
+ H2NCH2COOH là một amino axit ⇒ ở điều kiện thường nó là chất rắn.
+ Trong công thức cấu tạo của alanin có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH
⇒ Dung dịch của nó có pH ≈ 7 không làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
+ Tơ tằm là tơ thiên nhiên và thuộc loại poliamit
Câu 28:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Chọn đáp án A
A. Do –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh.
⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím ⇒ chọn A.
B. CH3NH2 có nhóm metyl đẩy e làm tăng mật độ electron ở N.
⇒ tính bazơ mạnh hơn NH3 ⇒ làm quỳ tím hóa xanh.
C. CH3COOH là axit hữu cơ nên làm quỳ tím hóa đỏ.
D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH là α-amino axit chứa số nhóm COOH > số nhóm NH2 ⇒ làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 30:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
C sai vì: + Protein có độ tan khác nhau tùy theo loại.
+ Khi đun lên thì protein bị đông tụ lại và tách khỏi dung dịch.
Câu 31:
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là
Chọn đáp án D
Nhận thấy phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là 1 tetrapeptit.
⇒ Số liên kết peptit có trong phân tử này = 4 – 1 = 3
Câu 32:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Chọn đáp án B
A, C và D không làm quỳ tím đổi màu
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly- Gly-Val và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là
Chọn đáp án B
X là pentapeptit thủy phân cho Gly-Gly-Val và Gly-Ala.
⇒ cách ghép duy nhất là Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Câu 35:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
A. Đúng vì Ala không làm quỳ tím đổi màu trong khi Lys làm quỳ tím hóa xanh.
B. Sai vì cả 2 cùng có phản ứng màu biure tạo dung dịch phức chất màu tím.
C. Sai vì đều tạo các tinh thể "khói trắng".
D. Sai vì cả 2 đều tạo kết tủa trắng với nước Br2.
Câu 36:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dưng dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng. |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
X + dung dịch I2 → xanh tím ⇒ loại A và D.
Z + Cu(OH)2 → màu tím ⇒ chọn B.
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hidro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tripanmitin.
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(a) Đúng vì bản chất của lòng trắng trứng là protein ⇒ bị đông tụ bởi nhiệt.
(b) Đúng.
(c) Sai vì anilin có tính bazơ rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Sai vì thu được tristearin.
(e) Sai vì khác số mắt xích n.
(f) Đúng.
⇒ (a), (b) và (f) đúng
Câu 39:
Cho peptit X có công thức cấu tạo:
H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH.
Tên gọi của X là Cho peptit X có công thức cấu tạo:
H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH.
Chọn đáp án D
Câu 40:
Hợp chất X có công thức phân tử C3H7O2N. Chất X vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 đồng thời có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
X có khả năng làm mất màu nước brom ⇒ loại A và B || X có 3 C
Câu 41:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Nước Brom |
Mất màu nước Brom |
Z |
Nước Brom |
Mẩt màu nước Brom, xuất hiện kết tủa trắng? |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án A
X + AgNO3/NH3 → Ag↓ ⇒ loại C.
Y + Br2 → mất màu ⇒ loại D.
Z + Br2 → mất màu + ↓ trắng ⇒ chọn A.
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom.
(b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N.
(c) Đúng.
(d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH.
(e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở.
(g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin.
⇒ chỉ có (b) và (g) sai
Câu 43:
Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện
Chọn đáp án C
Câu 44:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?
Chọn đáp án C
+ Glyxin và alanin có số nhóm –NH2 = số nhóm –COOH
⇒ Không đổi màu quỳ tím.
+ Lysin có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ Làm quỳ hóa xanh.
+ Giải thích tương tự ⇒ Axit glutamic làm quỳ hóa hồng.
Câu 46:
Thủy phân đến cùng protein thu được
Chọn đáp án B
Ví các protein được cấu thành từ các α–amino axit nên
Khi thủy phân đến cùng protein ta sẽ thu được các α-amino axit.
Câu 47:
Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là
Chọn đáp án B
Câu 48:
Nhận định nào sau đây về amino axit không đúng?
Chọn đáp án D
Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh và khó bay hơi.
+ Ví dụ tóc, móng tay là những ví dụ điển hình
Câu 49:
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
+ A sai vì không phải α–amino axit.
+ B sai vì peptit có thể được tạo từ 1 loại α–amino axit.
+ D sai vì móng tay, tóc cũng là 1 loại protein và chúng k tan trong nước