450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P9)
-
19668 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch HCl?
Chọn đáp án A
+ Loại B và C vì có ClH3NCH2COOH.
+ Loại D vì có C2H5NH2.
Câu 4:
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
Chọn đáp án C
có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm:
Câu 5:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(3) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(8) Tơ xenlulozo axetat là tơ bán tổng hợp.
Câu 6:
Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức, no?
Đáp án D
Amin no đơn chức mạch hở có dạng: CnH2n+3N
Câu 7:
Glyxin là amino axit
Đáp án A
Alyxin là một α–amino axit vì có nhóm (–NH2) gắn vào C ở trị trí α
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?
Đáp án C
Vì amin được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H và N.
⇒ Khi đốt cháy amin ta sẽ thu được khí N2
Câu 9:
Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit 2-amino etanoic)?
Đáp án A
Glyxin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N.
Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là H2NCH2COOH
Câu 10:
Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Đáp án C
Khi bỏ hết cả 3 nguyên tử H từ phân tử NH3 ⇒ Amin bậc 3Đáp án C
Khi bỏ hết cả 3 nguyên tử H từ phân tử NH3 ⇒ Amin bậc 3
Câu 11:
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Đáp án B
Ta có: NH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH–
Câu 12:
Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit, glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
Đáp án C
+ Dùng quỳ tím vì:
+ Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
+ Valin không làm quỳ tím đổi màu.
+ Axit glutamic làm quỳ tím đổi màu hồng.
Câu 13:
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Đáp án B
Ta có: FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + NH4Cl
Câu 14:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
Đáp án A
Amin đơn chức có CTTQ là: CnH2n+3-2aN (Với a = π + vòng).
B sai vì sản phẩm gồm xà phòng và glixerol.
C sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
D sai vì có thể thu được 1 loại α–amino axit
Câu 15:
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là
Đáp án A
Số đipeptit tối đa thu được là 4 ⇒ Chọn A.
Gồm: Gly–Ala || Ala–Gly || Ala–Ala || Gly–Gly
Câu 16:
Dung dịch chất nào sau đây làm hồng quỳ tím?
Đáp án C
Vì trong CTCT của axit glutamic chứa 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.
⇒ Dung dịch axit glutamic có thể làm quỳ tím hóa hồng
Câu 17:
Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa hai đipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala.
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl.
(3) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước.
(4) Axit `α -amino glutaric không làm đổi màu quì tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa hai đipeptit.
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Số nhận xét đúng là
Đáp án D
Có thể tạo được tối đa 4 dipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala là Gly-gly. Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly → 1 sai
axit amino axetic có chứa nhóm NH2 nên có thể tham gia phản ứng với HCl → 2 đúng
axit axetic và amino axit đều chứa nhóm COOH nên có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước → 3 đúng
Axit axetic và axit α-amino glutaric làm đổi màu quì tím thành đỏ → 4 sai
Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa 2 dipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly → 5 đúng
Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím → 6 sai
Câu 18:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng,dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X có phản ứng màu biure, dựa vào đáp án loại B và D.
T làm dung dịch I2 hóa xanh tím ⇒ T là hồ tinh bột ⇒ Loại C
Câu 22:
Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:
Đáp án C
Các chất thỏa mãn là glixerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic, fomanđehit, glucozơ và saccarozơ
Câu 23:
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
Đáp án C
Chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn là (C2H5NH3)(NH4)CO3
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(1) Đúng.
(2) Sai, hidro hóa hoặc khử hoàn toàn.
(3) Đúng.
(4) Sai vì phải este no, đơn chức, mạch hở.
(5) Sai vì số nguyên tử N là 3 (do Lys chứa 2 gốc NH2).
(6) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
⇒ chỉ có (1) và (3) đúng
Câu 25:
Cho các phát biểu:
(a) Trong phân tử Ala-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư thu được các α-amino axit.
(c) Lực bazơ của NH3 lớn hơn của C6H5NH2.
(d) Các peptit đều cho phản ứng màu blure.
(e) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Phát biểu đúng là phát biểu (a) và (c)
Câu 28:
Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là
Đáp án D
Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là: CH3COOH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng:b,c,d,f
Câu 31:
Hòa tan một α – amino axit X vào nước có pha vài giọt quỳ tím thấy dung dịch từ màu tím chuyển sang màu xanh. X có tên gọi thông thường là
Đáp án B
Câu 32:
Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất : NH3, H2S, SO2 , HF, CH3NH2
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
E |
Nhiệt độ sôi |
-33,4 |
19,5 |
-6,7 |
-60,0 |
-10,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0.001M) |
10,12 |
3,09 |
10,81 |
7,00 |
3,03 |
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Đáp án C
Câu 36:
Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hoá chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:
Salbutamol có công thức phân tử là
Đáp án C
Câu 37:
Cho các chất X , Y , Z , T có nhiệt độ sôi tương ứng là 210C ; 78,30C ; 1180C ; 1840C. Nhận xét nào sau đây đúng :
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì anilin có M lớn nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
3 chất còn lại có M tương đương nhau. Xét đến khả năng tạo liên kết H liên phân tử (CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO )
Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO
Câu 40:
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là :
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
+) amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2
+) amin bậc 2 : CH3CH2NHCH3
+) amin bậc 3 : (CH3)3N
Có 4 đồng phân
Câu 41:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Đáp án B
Câu 42:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhìn thấy T làm quỳ hóa xanh nên ta loại ngay C và D
Y có tráng bạc nên loại B
Câu 43:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
Đáp án A
Câu 46:
Cho sơ đồ phản ứng:
(X) Đinatriglutamat (Y) + 2C2H5OH.
Phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau:
C2H5OOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOC2H5 → C9H17O4N
Câu 48:
Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
- Chú ý : Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước
Câu 49:
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các peptit thỏa mãn : Phe-Ser-Phe-Pro ; Phe-Ser-Phe ; Phe-Ser ; Phe-Pro