450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P7)
-
19555 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các amin sau, amin nào có lực bazơ yếu nhất?
Đáp án D
Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazơ của amin
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazơ của amin.
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Số phát biểu đúng gồm có (c) và (d).
Câu 3:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch |
Có màu xanh tím |
Y |
trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch trong dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
X làm dung dịch đổi màu xanh => Loại A
Y có phản ứng màu bazơ => Loại C
Z có phản ứng tráng gương => Loại B.
Câu 4:
Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra:
Đáp án D
Giải: Lòng trắng trứng chứa anbumin mà bản chất là protein hình cầu.
Mặt khác, khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay 1 số muối vào dung dịch protein protein động tụ lại tách ra khỏi dung dịch
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
(2) Metyl amin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hồ tinh bột là dung dịch iot.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(5) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
(1) Đúng vì:
(2) Sai vì gốc metyl (CH3-) đẩy e → tăng mạt độ e ở N
→ tăng lực bazơ tính bazơ:
(3) Đúng vì sẽ sinh ra dung dịch chứa màu tím đặc trưng
(4) Đúng.
(5) Đúng.
chỉ có (2) sai chọn D.
Câu 8:
Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử ?
Đáp án B
4=1 +3 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
có 3 đồng phân amin bậc 2 của chọn B.
Câu 9:
Cho các dung dịch: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
Các dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím là:
Đáp án B
(1), (5) làm quỳ tím hóa đỏ.
(3), (6) làm quỳ tím hóa xanh.
Còn lị không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 10:
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
Đáp án A
15 g X(H2NCH2COOH) -> 19,4 g muối H2NCH2COONa
Tăng giảm khối lượng
nX=(19,4-15):(23-1)=0,2 mol
M_X= 75
=> R=14(-CH2-)
=> X là H2NCH2COOH
Câu 11:
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Chất Thuốc thử |
X |
T |
Z |
T |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X làm quỳ tím hóa xanh loại A, B và C
Câu 12:
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
C6H5CH2NH3Cl + NaOH → C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O
A. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
B. Không xảy ra phản ứng.
C. HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
=> Chọn đáp án C
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
(a) Sai. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(b) Đúng.
(c) Đúng. Phương trình phản ứng.
(d) Sai. Dipeptit không có phản ứng màu biure.
(e) Đúng.
(f) Sai. Các hợp chất peptit đều kém bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
=> Chọn đáp án C.
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.
(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin xấp xỉ 15,73%.
(6) Amin bậc ba có công thức C4H9N có tên là N, N-đimetyletylamin.
(7) Benzylamin có tính bazơ rất yếu, dung dịch của nó không làm hồng phenolphtalein.
(8) Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen. Số nhận định đúng là:
(1)Đúng.
(2) Sai. Dung dịch axit glutamic không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(3) Sai. Dung dịch anilin không làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
(6) Sai. Amin bậc ba có công thức C4H9N có tên là N,N-đimetyletanamin.
(7) Sai. Benzylamin có thể làm hồng phenolphtalein.
(8) Sai. Ứng với công thức C7H9N, có 5 amin chứa vòng benzen là:
C6H5CH2NH2 C6H5NHCH3 CH3C6H4NH2 (o, p, m)
=> Chọn đáp án C.
Câu 15:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu xanh lam |
Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa sản phẩm, thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
|
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
T |
Tác dụng với nước Brom |
Có kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
Mẫu |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X: Saccarozo |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu xanh lam |
C12H22O11 + H2O -> glucozo + fructozo C6H12O6 Ag |
Tạo kết tủa Ag |
|
Y triolein |
(C17H33COO)3C3H5 + 3naOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng tạo phức của CuSO4 với glixerol |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z lysin |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
T alanin |
Tác dụng với nước Brom |
Có kết tủa trắng |
Câu 16:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch:
Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh: X là metyl amin.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2: Y là lòng trắng trứng.
- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu: Z là alanine.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom: T là anilin.
=> Chọn đáp án A.
Câu 17:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác thích hợp là
Đáp án C
Câu 18:
Trong số các phát biểu sau về anilin:
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
(1)Sai. Anilin tan ít trong dung dịch NaOH.
(2) Đúng. Tính bazơ của anilin yếu, không đủ là đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Anilin có nhóm -NH2 hoạt hóa nhân thơm nên dễ tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm hơn benzen.
=> Chọn đáp án A.
Câu 19:
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin thơm có lực bazơ yếu hơn amoniac.
Ankyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
Gốc ankyl đẩy e càng mạnh, lực bazơ của N càng mạnh.
=> Thứ tự lực bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2.
=> Chọn đáp án C.
Câu 21:
Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Các công thức cấu tạo phù hợp với X là:
CH3CH2COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
=> Chọn đáp án B.
Câu 22:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
|
X |
Y |
Z |
T |
Nước brom |
Không mất màu |
Mất màu |
Không mất màu |
Không mất màu |
Nước |
Tách lớp |
Tách lớp |
Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Có kết tủa |
Không có kết tủa |
X, Y, Z, T lần lượt là
X: etylaxetat.
· Y: anilin.
Y phản ứng với nước brom:
· Z: fructozơ.
Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa:
· T: axit aminoaxetic.
=> Chọn đáp án D.
Câu 23:
Có ba dung dịch riêng biệt: H2N-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH và CH3CH2NH2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba dung dịch trên?
Chọn đáp án B.
Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch trên.
+ H2N-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím vì số nhóm amin bằng số nhóm COOH.
+ HOOC-[CH2]2-CH(NH )-COOH đổi màu quỳ tím sang đỏ vì số nhóm amin nhỏ hơn số nhóm COOH.
+ CH3CH2NH2 đổi màu quỳ tím sang xanh
Câu 24:
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
+ Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
+ Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí. X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án D.
X: CH3CH(NH2)COOH
Y: H2NCH2COOCH3
Z: CH2=CHCOONH4.
Phương trình phản ứng:
Câu 25:
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Chọn đáp án C.
Axit glutamic vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl → HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O
Câu 26:
Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dây các dung dịch nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dãy các dung dịch: alanin, axit glutamic, lysin.
Alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Axit glutamic hóa đỏ quỳ tím.
Lysin hóa xanh quỳ tím.
Câu 27:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH X1 + 2X2;
(2) X2 + X3 P(C3H8O2NCl);
(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;
(4) nX4 + nX5 nilon-6,6 + 2nH2O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là:
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
Chọn đáp án C.
Tên gọi của CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin.
Câu 29:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Câu 31:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
Alanin X Y
(X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Chọn đáp án B
Câu 32:
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
Chọn đáp án A.
Amin bậc 2 là đimetylamin: CH3NHCH3.
Câu 34:
Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
Chọn đáp án A.
Các amin bậc 3 có CTPT C5H13N là:
(CH3)2NCH2CH2CH3 (CH3)2NCH(CH2)2 (CH3CH2)2NCH3.
Câu 35:
Câu nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án A.
A sai. Thủy phân protein phức tạp ngoài các amino axit thu được thì còn có axit nucleic, lipit, cacbohidrat
B đúng.
C đúng. Các amino axit trong nước tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, dễ tan trong nước.
D đúng. Protein có cấu trúc cầu tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 36:
Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
Chọn đáp án B.
A đúng. Nhóm -C6H4OH của một số gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 cho hợp chất mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa
B sai. Lòng trắng trứng bản chất là protein tham gia phản ứng màu biure với CuSO4 trong NaOH tạo phức màu tím.
C đúng. Protein bị đông tụ bởi nhiệt.
D đúng.
Câu 37:
Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B.
A sai. Kí hiệu của X là Gly-Ala-Ala.
B đúng.
C sai. X tác dụng với NaOH thu được 2 loại muối hữu cơ.
D sai. Thủy phân không hoàn toàn X chỉ có thể thu được Gly-Ala, Ala-Ala, Gly, Ala.
Câu 41:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bển trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C
a)Sai. Một phân tử tetrapeptit có 3 liên kết peptit.
(b) Đúng.
(c) Đúng. Phương trình phản ứng:
(d) Sai. Đipeptit không có phản ứng màu biure.
(e) Đúng.
(f) Sai. Các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường bazơ và môi trường axit.
Câu 42:
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
Chọn đáp án A.
Chỉ có H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là đipeptit
Câu 43:
Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng
Chọn đáp án B.
Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng dung dịch HCl và nước. HCl có tính axit, phản ứng với anilin tạo muối tan và bị nước rửa trôi.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Câu 44:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Chọn đáp án B.
Etylamin, metylamin và trimetylamin làm quỳ chuyển sang màu xanh.
Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 45:
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
Chọn đáp án C.
Ta có phương trình hóa học
Câu 46:
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Chọn đáp án B.
Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Chọn đáp án B.
B sai vì protein được tạo thành từ nhiều gốc α-amino axit (số gốc α-amino axit > 50)
=> Số liên kết peptit > 49
Câu 48:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng: c, d
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì các muối amoni đều dễ tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường, amino axit là những chất rắn.
Câu 49:
Chất có phản ứng màu biure là
Chọn đáp án C.
Chỉ có protein có phản ứng màu biure
Câu 50:
Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là?
Chọn đáp án B.
Các amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là:
CH3NHCH2CH2CH3
CH3NHCH(CH3)2
CH3CH2NHCH2CH3