450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P6)
-
19666 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Đáp án B
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
B, C, D đúng.
Câu 9:
Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?
Đáp án C
Protein có phản ứng với dd Cu(OH)2 sinh ra phức chất có màu tím đặc trưng.
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Đáp án C
Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:
Gly – Ala – Ala Ala- Gly- Gly
Gly – Ala – Gly Ala – Gly - Ala
Gly- Gly – Ala Ala – Ala – Gly
=> có thể có tất cả 6 peptit
Câu 13:
Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 15:
- mino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là
Đáp án C
α- mino axit X = 89 => X là alanin: CH3-CH(NH2)- COOH
Câu 17:
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Đáp án B
Ghi nhớ các amin ở thể khí: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch iot |
Hợp chất màu tím |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Z |
Nước Brom |
Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y,Z lần lượt là:
Đáp án C
X tạo hợp chất màu xanh tím với dd iot => X là tinh bột
Y phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y là glucozo
Z làm mất màu dd nước brom và tạo ra kết tủa trắng => Z là anilin hoặc phenol
Theo các đáp án thì Đáp án C là phù hợp
Câu 20:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Câu 22:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử đuợc ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch |
Có màu xanh tím |
Z |
|
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần luợt là:
Đáp án A
X làm quỳ tím hóa xanh=> loại B.
xanh tím => loại D.
màu tím=> chọn A.
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.
(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a )Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin ( mà chủ yếu là trimetylamin).
Các amin này có nhiệt độ sôi thấp => dung nước sôi có thể làm bay hơi được
(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
(d) Đúng.
=> chỉ có (b) sai.
Câu 24:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Peptit X là
Đáp án D
Câu 25:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Qu tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X có phản ứng tráng bạc
Y làm quỳ tím hóa xanh
màu xanh lam
Câu 27:
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và GlyAla. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
Đáp án D
Chỉ có fructozơ không thỏa mãn
Câu 28:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A
Câu 30:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là
Đáp án D
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển thành màu hồng |
Y |
Dung dịch iot |
Hợp chất màu xanh tím |
Z |
Dung dịch trong đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng loại A, C
Z có phản ứng tráng bạc chọn D
Câu 33:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử X phản ứng với dung dịch NaOH đung nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so với nhỏ hơn 17 và làm xanh quì tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đáp án A
và làm quỳ tím hóa xạnh là hoặc
các CTCT thỏa mãn là: ( 2 đồng phân ), => chọn A
Câu 34:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch trong đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Z |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
T |
|
Có màu tím |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
trắng => loại A
-Y có phản ứng tráng bạc => loại C
-Z làm quỳ tím hóa hồng => chọn D
Câu 37:
Cho dãy gồm các chất: .Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
Đáp án C
Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazo của amin.
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazo của amin.
Với các amin béo (amin no ) thì tính bazo: bậc 2 > bậc 1> bậc 3
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.
Đáp án D
TH1: X gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala:
Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly
TH2: X gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala:
Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly, Glytổng cộng có 6 đồng phân thỏa mãn
Câu 39:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với |
Hợp chất màu tím |
Y |
Quỳ tím ẩm |
Quỳ chuyển thành màu xanh |
Z |
Tác dụng với dung dịch nước brom |
Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T |
Tác dụng với dung dịch brom |
Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Câu 40:
Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?
Đáp án D
Câu 41:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch |
Có màu xanh tím |
Y |
trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch trong môi trường NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là:
Đáp án B
(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng
Còn glixerol không xảy ra hiện tượng
(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và
(c) đúng
(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.
(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau
Câu 43:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Đáp án C
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 44:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thứ |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch trong |
Kết tủa Ag |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
- X làm quỳ tím hóa hồng => loại D.
- Y + dung dịch -> màu xanh tím => loại C.
Câu 45:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Peptit X là
Đáp án D
Câu 46:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X có phản ứng tráng bạc
Y làm quỳ tím hóa xanh
màu xanh lam
Câu 47:
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Đáp án A
-A là amino axit
-B là muối amoni
-D là este
Câu 48:
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Chất X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
Đáp án A
Câu 49:
Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Trùng hợp X4 tạo tơ nilon-6
=> X4 là H2N(CH2)5COOH
=> X3 là ClH3N(CH2)5COOH
=> X1 là H2N(CH2)5COONa
X2 có 6C và 1N
=> X2 có 1C và 1N
=> X2 là CH3NH2
=> X là H2N(CH2)5COOH3NCH3
Xét các đáp án:
A. Sai vì làm quỳ tím hóa xanh
B. Đúng
C. Sai vì
D. Sai vì là hợp chất ion nên có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn.
Câu 50:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án D
Xem peptit sản phẩm Ala-Val-Ala như amino axit Y => coi như X là tripeptit của 1 Val, 1 Leu và 1 Y => số CTCT của X=3!=6