3.2. Phản ứng thủy phân
-
9774 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
Chọn đáp án D
Chỉ có glucozơ không thỏa mãn
Câu 2:
Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là?
Chọn đáp án B
+ Loại A vì có alinin không thủy phân.
+ Loại C và D vì có glucozo không thủy phân.
Câu 3:
Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là:
Chọn đáp án B
Glucozo, fructozo là đường đơn không tham gia phản ứng thuỷ phân.
Câu 4:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác thích hợp là
Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho peptit : H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. Thủy phân hoàn toàn peptit trên thu được bao nhiêu amino axit khác nhau?
Chọn đáp án C
Câu 6:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là
Chọn đáp án A
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, thu được các sản phẩm là
Chọn đáp án D
Câu 10:
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Chọn đáp án C
Chất bị thủy phân khi đung nóng trong môi trường axit là: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylanalin (Gly-Ala).
Câu 12:
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
Chọn đáp án A
A. Metyl amin: CH3 + NaOH → không phản ứng ⇒ chọn A.
B. Alanin: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O.
C. Ala-Val: Ala-Val + 2NaOH → Ala-Na + Val-Na + H2O.
D. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
Câu 13:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Chọn đáp án C
A. Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O
B. H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
C. C6H5NH2 + NaOH → không phản ứng.
D. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COONa + H2O.
Câu 14:
Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng ?
Chọn đáp án D
Câu 15:
Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly – Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là:
Chọn đáp án A
Các chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat ( CH3COOC2H5 ); tripanmitin; Gly-Ala.
Có 3 chất thỏa.
Câu 17:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, CH3COONH4, CH3NH3NO3, Gly – Val. Có bao nhiêu chất tác dụng được với với dung dịch NaOH ?
Chọn đáp án B
Câu 18:
Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Chọn đáp án B
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm gồm:
Phenyl fomat, glyxylvalin và triolein
Câu 19:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng là:
Chọn đáp án D
Loại vinyl clorua vì cần NaOH đặc và nhiệt độ cao, áp suất cao. B và C loại vì tinh bột và xenlulozo không thỏa mãn
Câu 20:
Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là
Chọn đáp án D
A. Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O ⇒ thu được 1 muối.
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được 1 muối.
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 ⇒ thu được 1 muối.
D. Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O ⇒ thu được 2 muối.
Câu 21:
Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly trong môi trường NaOH dư, thu được sản phẩm là
Chọn đáp án D
Câu 22:
Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH; HCOOC6H5; C6H5COOCH3; HO-C6H4-CH2OH; HCOOCH2C6H4OOCH, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH ở điều kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối?
Chọn đáp án A
Các chất thỏa mãn là CH3COOCH2CH2Cl, ClH3NCH2COOH, HCOOC6H5, HCOOCH2C6H4OOCH, Gly-Ala.
Câu 23:
Thủy phân peptit :
Sản phẩm nào dưới đây là không thể có ?
Chọn đáp án A
Peptit trên là: Gly-Ala-Glu ( chú ý viết từ amino axit đầu N)
Khi thủy phân không toàn có thể thu được sản phẩm: Gly,Ala,Glu,Gly-Ala,Ala-Glu,Gly-Ala-Glu, không thể có Glu-Gly
Câu 24:
Khi thủy phân hoàn toàn tetrapeptit có công thức:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-COOH.
Số α-amino axit thu được là
Chọn đáp án
Câu 25:
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và tripeptit: Gly-Val-Val?
Chọn đáp án B
saccarozơ: C12H22O11, tripeptit: Gly-Val-Val có số C là 2 +5+5 =12 → A đúng
Trong phân tử saccarozo chứa liên kết glicozit, trong tripeptit: Gly-Val-Val chứa liên kết peptit → B sai
saccarozơ: C12H22O11 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, tripeptit: Gly-Val-Val hoà tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím → C đúng
saccarozơ: C12H22O11, tripeptit: Gly-Val-Val đều tham gia phản ứng thuỷ phân → D đúng
Câu 26:
Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Chọn đáp án A
Câu 27:
Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của X là
Chọn đáp án D
Câu 28:
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
Câu 29:
Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra:
Chọn đáp án D
● Lòng trắng trứng chứa anbumin mà bản chất là protein hình cầu.
● Mặt khác, khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay 1 số muối vào dung dịch protein
→ protein động tụ lại → tách ra khỏi dung dịch
Câu 30:
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
Chọn đáp án D
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên
là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ
+ Dựa vào điều này các đầu bếp có thể nấu chín thịt nhưng vẫn giữ được độ ngọt của chúng.
Câu 31:
Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế?
Chọn đáp án B
Lòng trắng trứng là 1 loại protein.
⇒ Có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím ⇒ B sai.