IMG-LOGO

Bài tập xác định số mắt xích (P1)

  • 8802 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2H2O là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quy hỗn hợp về CH2, C2H3NO,H2O

TN1: Có nC2H3NO=nKOH = 0,12 mol, nH2O=nX = 0,045 mol

nC2H3NO:nH2O = 8 : 3

TN2: 13,68 gam CH2: xC2H3NO: 8yH2O: 3y + 0,64125 mol O2

Ta có hệ 14x+8y.57+3y.18=13,681,5x+8y.2,25=0,64125→ x=0,1575y=0,0225

Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol

Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b

bảo toàn khối lượng → mmui = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam

nGly = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol

Ta có hệ a+b=0,12-0,045127a+155b=15,03-0,045.113 → a=0,06b=0,015

Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T0,06.12715,03 . 100% = 50,7%.


Câu 2:

X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z (nZ = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: 2Xn + (n - 2)H2O  nX2.

|| nH2O thêm = n(CO2, H2O) = 0,16 mol = nX 2 = n - 2 n = 4.

X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.

Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y nH2O = x mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.

Muối gồm 4x mol C2H4NO2Nay mol CH2  97 × 4x + 14y = 101,04(g).

► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol || nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.

● Dễ thấy nZ > nVal  Z không chứa Val Z là Ala4.

|| X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑n(X, Y) = 0,06 mol.

● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: MX > MY  Y là Ala3Val.

● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 X là Val4 hoc AlaVal3.

TH1: X là Val4 nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.

nX < nY (thỏa) %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% chọn B.

TH2: X là AlaVal3. Đặt nX = a; nY = b n(X, Y) = a + b = 0,06 mol.

nAla = 0,12 mol = a + 3b || Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) loại.


Câu 3:

Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O nC2H3NO = nNaOH = 0,95 mol; nH2O = nE = 0,2 mol

Đặt nCH2 = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E

139,3(g) E chứa 0,95k mol C2H3NO; kx mol CH2 và 0,2k mol H2O

Đốt cho (1,9k + kx) mol CO2 và (1,625k + kx) mol H2O

mE = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)

|| Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol

nValAla = 14nE = 0,05 mol. Đặt nX = a; nY = b nE = a + b + 0,05 = 0,2 mol

nC2H3NO = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol

► Gọi số gốc CH2 ghép vào X và Y lần lượt là m và n.

Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val

m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 CH2; ghép 1 Val cần 3 CH2)

0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5

X là Gly3AlaVal và Y là Gly3Ala2Val

%mY = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%


Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.

Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: CnH2n+1O2N.

+ PỨ cháy: CnH2n+1O2N + 6n-34O2 t0 nCO2 + 12N2 + ?H2O.

nO2 = nkhông khí : 5 = 0,525 mol nN2(Không khí)= 2,1 mol

Có ∑nN2 = nN2(kk) + nN2nN2 = 0,1 mol

Từ tỉ lệ cân bằng ta có: nN2 × 6n-34 = nO2 × 0,5 n = 2,25

2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1

Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:

A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A


Câu 6:

Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

► Quy về C2H3NO, CH2 và H2O nH2O = nE = 0,8 mol.

nC2H3NO = nGly + nAla + nVal = 2,2 mol; nCH2 = nAla + 3nVal = 2 mol.

|| đốt cho 6,4 mol CO2 và 6,1 mol H2O m(CO2,H2O) = 391,4(g).

► Thí nghiệm 1 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 2 || 0,8 mol E 167,8(g).

|| m = 167,8 ÷ 2,5 = 67,12(g)


Câu 7:

Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm NH2, một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít CO2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol O2. Giá trị của x là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

► Đốt E cũng như đốt X quy về đốt (0,1 + 0,02 × 5 = 0,2) mol X.

Đặt CTTQ của X là CnH2n+1NO2  phương trình cháy:

CnH2n+1NO2  + (1,5n – 0,75)O2 → nCO2 + ... || (0,3n – 0,15) mol O2 và 0,2n mol CO2.

► HCl + Y → dung dịch cuối chứa NaCl và NaHCO3 nNaCl = nHCl = 0,8a mol.

nNaHCO3 = (1,2 – 0,8a) mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 0,2n = (1,2 – 0,8a) + 0,44.

Lại có: a = 0,3n – 0,15 || giải hệ có: a = 1,05 mol; n = 4 X là C4H9NO2.

► Đốt 0,042 mol X2 C8H16N2O3cần x = 0,042 × 10,5 = 0,441 mol O2


Câu 8:

Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có pt biến đổi peptit: X4 Z + H2O  2X2 Y

nH2O thêm = độ lệch mol H2O sản phẩm = 0,18 - 0,165 = 0,015 mol

nY = 0,015 × 2 = 0,03 mol. Mà Y có dạng C2nH4nN2O3

2n = 0,18 ÷ 0,03 n = 3 X là Ala nX = 2nY = 0,06 mol => m = 0,06 × 89 = 5,34 gam


Câu 9:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặt nX = 2a nY = a; nZ = a na.a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.

a = 0,05 mol ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.

nC2H3NO = 0,55 mol; nCH2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; nH2O = 0,2 mol.

+ Đốt E thu được nCO2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và nH2O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525

m(CO2 + H2O) = 97,85 gam TN1 gấp 2,5 lần TN2.

m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam


Câu 10:

Hỗn hợp E gồm peptit X CnHmOzN4và peptit Y CxHyO7Ntđều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit E2 dạng C2nH4nN2O3.

Để ý phương trình thủy phân: E2 + 2NaOH → muối + H2O.

NaCl, NaOH, H2O đều không cần O2 để đốt nên đốt muối hay đốt E2 đều cần cùng 5,55 mol O2.

||→ bảo toàn O → đốt E2 cho nCO2 = nH2O = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22.

Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng CnH2nNO2Nammui hu cơ = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam.

||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl)


Câu 12:

Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y mạch hở đều được tạo bởi Gly và Val (biết tổng số liên kết peptit trong T là 8) tỷ lệ mol tương ứng của X và Y là 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,99 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2H2O là 46,48 gam và 0,11 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong T là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O nC2H3NO = 2nN2= 0,22 mol

nN2 = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2 nCH2 = (0,99 – 2,25 × 0,22) ÷ 1,5 = 0,33 mol

BTNT(C) nCO2 = 0,22 × 2 + 0,33 = 0,77 mol

mH2O sản phẩm = 46,48 – 0,77 × 44 = 12,6(g) nH2O sản phẩm = 0,7 mol

BTNT(H) nH2O (0,7 × 2 – 0,22 × 3 – 0,33 × 2) ÷ 2 = 0,04 mol

► Do X và Y chỉ tạo bởi Gly và Val nVal = nCH2 ÷ 3 = 0,11 mol nGly = 0,22 – 0,11 = 0,11 mol

nX : nY = 1 : 3 nX = 0,01 mol và nY = 0,03 mol

Đặt số mắt xích trong X và Y là x và y x + y = 8 + 2 || nC2H3NO = 0,01x + 0,03y = 0,22

x = 4; y = 6 ||► Đặt số gốc Gly trong X và Y là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5)

0,01a + 0,03b = 0,11. Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 2 và b = 3 ^_^

X là Gly2Val2

|| %mX = 0,01.330.1000,01.330+0,03.486 = 18,46%


Câu 13:

Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3 peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 (mol) O2 thu được hỗn hợp gồm N2, CO2, H2O trong đó mCO2mH2O = 28,32. Nếu đun nóng 0,12 (mol) E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a (mol) muối của Gly, 2a (mol) muối của Ala và b (mol) muối của Val. Giá trị a: b là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O với số mol x, yz mE = 57x + 14y + 18z = 26,16(g).

nO2 = 2,25x + 1,5y = 1,26 mol || Đốt cho (2x + y) mol CO2 và (1,5x + y + z) mol H2O.

44.(2x + y) – 18.(1,5x + y + z) = 28,32(g) || giải hệ có: x = 0,36 mol; y = 0,3 mol; z = 0,08 mol.

► TN2 dùng gấp 2 lần TN1 chứa 0,72 mol C2H3NO và 0,6 mol CH2 ta có:

3a + 2a + b = 0,72 và 2a + 3b = 0,6 || giải hệ có: a = b = 0,12 mol a : b = 1 : 1


Câu 15:

X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol H2O. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2→ m1 gam C2nH4nN2O3  t01,35 mol H2O

3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 t0 3.0,425 mol H2O

Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol

Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol

ntripeptit = 2. ( nCO2 - nH2O ) = 0,15 mol

nX = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3

→ m= 0,15. 89= 13,35 gam.


Câu 16:

X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY >MZ. Đốt cháy 0,5 mol peptit X hoặc 0,5 mol peptit Y cũng như 0,5 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,5 mol. Nếu đun nóng 139,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,32 mol Z ( số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 202,08 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt công thức chung của 3 peptit được cấu tạo bởi ala và val là CnH2n+2 -aNaOa+1

CnH2n+2 -aNaOa+1+ O2 → n CO2 + (n+1-0,5a) H2O +N2

Đốt cháy 0,5 mol peptit thì thu được 0,5n mol CO2 và 0,5.(n+1-0,5a) mol H2O +N2

Theo đề bài ta có 0,5n- 0,5.(n+1-0,5a) = 0,5 → n-n-1+0,5a = 1→ a = 4 → X, Y, Z đều là tetrapetit

Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y

X, Y, Z + 4NaOH → muối + H2O

nNaOH = 4x + 4y +0,32. 4 = 4x + 4y + 1,28 , nH2O = x +y +0,32

Bảo toàn khối lượng →139,6 + 40. (4x + 4y + 1,28) = 202,08 + 18. (x +y +0,32) → 142x + 142y = 17,04 → x+ y =0,12

ME = 139,6 /( 0,12+ 0,32) = 317,27 >89. 4- 3.18 → trong hỗn hợp E có chứa 1 peptit Ala4

Gọi số mol của Ala và val lần lượt là a, b

Ta có hệ a+b=4x+4y+1,28111a+139y=202,08 → x=1,52y=0,24

Nhận thấy nVal = 0,24 mol < nZ = 0,32 mol → Z không chứa Val → Z là Ala4

Mtrung bình ca X, Y = 139,6-0,32(89.4-3.18)0,12 = 358 → Y là 3 Ala-Val, X là Val4 hoặt 3Val-Ala

TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là (Val)4 : q mol → p+q=0,12p+4q=0,24 → p=0,08q=0,04 ( thoả mãn điều kiện)

TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là 3Val-Ala q mol → p+q=0,12p+3q=0,24 → p=0,06q=0,06 ( loại vì p=q)

%X = 0,04(117.4-3.18)139,6.100% = 11,86%.


Câu 18:

X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X, Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2 , H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

bài này rơi vào cái “tối thiểu”. có 4 peptit, bét nhất là đipeptit N2O3, 4 × 3 = 12 nguyên tử Oxi rồi.

Cả 4 chất X, Y, Z, T đều là đipeptit có dạng chung: CnH2nN2O3.

Xử lí đốt cháy: gọi x là số mol của CO2 và H2O → bảo toàn O: npeptit = (3x – 0,63 × 2) ÷ 3 = x – 0,42 mol.

Khi đó: mpeptit= 13,98 = 14x + 76 × (x – 0,42) x = 0,51 mol npeptit = 0,09 mol.

Bải toán thủy phân: dùng gấp 1,5 lần lên: 0,135 mol và m = 20,97 gam.

NaOH lấy dư H2O tạo thành tính theo peptit là 0,135 mol. nNaOH = 0,135 × 2 × 1,2 = 12,96 gam.

Bảo toàn khối lượng: mrn sau phn ng = 12,96 + 20,97 – 0,135 × 18 = 31,5 gam


Câu 21:

Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxxit no, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quy hỗn hợp thành CnH2n-1NO: 0,56H2O: 0,1 

nGc αamino axit ÷ nH2O = 5,6 : 1

38,2bCnH2n-1NO:5,6aH2O:a+O21,74nCO2:5,6anH2O:5,6an-1,8a

PT theo nO2: 5,6a.6n-34=1,74  33,6na – 16,8a = 6,96 (1).

PT theo m hỗn hợp E: 78,4na + 180,4a = 38,2 (2)

+ Giải hệ (1) và (2)  na=935a=0,1nCO2=5,6.935=1,44

+ Đặt số C trong X và Y là a và b ta có: 0,24a + 0,32b = 1,44

Giải PT nghiệm nguyên ta có nghiệm duy nhất là a = 2 và b = 3.

X là Gly || Y là Ala MGly + MAla = 75 + 89 = 164


Câu 22:

Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O  8X2 (*).

Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2

thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol)

12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt

còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn

nN2 peptit + nCO2= 1,68 mol; mà nN2peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.

Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3

cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.

bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.

||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam;nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol

||→ yêu cầu m =mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.


Câu 23:

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit MY < MZhơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O nC2H3NO = nNaOH = 0,73 mol. Đặt nCH2 = x; nH2O = y.

mE = 0,73 × 57 + 14x + 18y = 60,17(g) || nH2O sản phẩm cháy = 0,73 × 1,5 + x + y = 2,275 mol.

|| giải hệ có: x = 0,67 mol; y = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:mH2O = 60,17 + 0,73 × 40 – 73,75 – 14,72 = 0,9(g).

npeptit = nH2O = 0,05 mol nancol = nX = 0,51 – 0,05 = 0,46 mol Mancol = 14,72 ÷ 0,46 = 32 (CH3OH).

nCH2/a.a = 0,67 – 0,46 = 0,21 mol nVal = (0,21 – 0,15) ÷ 3 = 0,02 mol nGly = 0,56 mol.

|| X là este của Gly peptit còn 0,1 mol Gly; 0,15 mol Ala và 0,02 mol Val số mắt xích trung bình = 5,4.

Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b npeptit = a + b = 0,05; ngc a.a = 5a + 6b = 0,27 mol.

a = 0,03 mol; b = 0,02 mol ||► Dễ thấy Z chứa 1 Val; nGly = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,02 × 5.

TH1: nGly  = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 Y là Gly2Ala3 và Z là Gly2Ala3Val %mY = 17,2% chọn B.

TH2: nGly  = 0,02 × 5 Y là Ala5 và Z là Gly5Val %mY = 18,6%.


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy CO2, H2O, N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.

► Muối gồm x mol C2H4NO2Ky mol CH2 mmui = 113x + 14y = 8,19(g).

nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol || giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol

|| m = 31,52(g) chọn C. (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| gần C hơn).


Câu 25:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!

các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).

đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.

||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (). Lại quan sát kết quả đốt cháy:

m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol

chênh lệch này nằm ở () ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.

Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.

Thay nY mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.


Câu 26:

X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trùng ngưng hóa 3 peptit ta có ^_^:

5X + 5Y + Z → EX5Y5Z + (5 + 5 + 1 - 1 = 10)H2O

=> thủy phân M cũng như thủy phân E + 10H2O

nD:nE = 11 : 35 = 11k : 35k (với k là số tự nhiên khác 0)

=> ∑gốc a.a = 11k + 35k = 46k

Ta có số gốc a.a đạt GTLN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol lớn nhất tức là dồn 14 - 2 - 2 = 10 mắt xích (vì mỗi peptit chứa ít nhất 2 mắt xích) vào peptit X hoặc Y (vì X hay Y đều có tỉ lệ mol lớn nhất) => số gốc a.a lớn nhất là 5 × 10 + 5 × 2 + 1 × 2 = 62

Ngược lại, số gốc a.a đạt GTNN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol nhỏ nhất tức là dồn 10 mắt xích vào peptit Z (vì Z có tỉ lệ mol lớn nhất ^_^) => số gốc a.a nhỏ nhất là 5 × 2 + 5 × 2 + 1 × 10 = 30

=> 30 ≤ 35k ≤ 62 => 0,86 ≤ k ≤ 1,77 => k = 1 ^_^

=> E + (11 + 35 - 1 = 45)HO → 11D + 35E => 5X + 5Y + Z + 35H2O → 11D + 35E

=> nX = nY = 0,075 mol; nZ = 0,015 mol ^_^

Quy M về C2H3NO, CH2, H2O => nC2H3NO = nD + nE= 0,69 mol; nH2O = ∑n peptit = 0,165 mol

=> nCH2 = (56,58 - 0,69 × 57 - 0,165 × 18)/14 = 1,02 mol = 3 × 0,165 + 0,525

Lại có X, Y, Z đều tạo bởi Ala và Val => D là Val và E là Ala ^_^

Ta có X, Y, Z đều tạo từ Ala và Val => chia đều Val cho mỗi peptit thì vừa đủ 1 gốc Val

Do X, Y đốt với số mol bằng nhau thu được cùng 1 lượng CO2

Mà X, Y lại có cùng 1 gốc Val => X và Y phải là đồng phân của nhau ^_^

=> gọi x là số gốc Ala của X và Y; y là số gốc Ala của Z

=> 0,075x + 0,075x + 0,015y = 0,525 => 0,15x + 0,015y = 0,525

Lại có ∑mắt xích = 14 = (1 + x) + (1 + x) + (1 + y)

=> x = 3; y = 5 => Z là Ala5Val => %mZ = 0,015 × 472 ÷ 56,58 × 100% = 12,51% 


Câu 27:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X CxHyOzN4 và YCnHmO7Ntvới dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy về C2H3NO, CH2, H2O nH2O = nT = 0,14 mol

nC2H3NO = nGly + nAla = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nCH2 = nAla = 0,4 mol.

đốt 0,14 mol T cho ∑nCO2 = 1,76 mol và ∑nH2O = 1,56 mol.

mCO2,H2O = 1,76 × 44 + 1,56 × 18 = 105,52 gam.

mT = 0,68 × 57 + 0,4 × 14 + 0,14 × 18 = 46,88 gam.

m = 46,88 × 63,312 ÷ 105,52 = 28,128 gam.


Câu 28:

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2Oy mol N2. Giá trị x, y lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || ktb = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: y = 2 × 1,75 ÷ 2 = 1,75 mol.

Htb = 2 × Ctb + 2 + Ntb – 2k = 4,75 x = 4,75 mol


Câu 30:

Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng O2 vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N2, CO2 và 11,34 gam H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt muối T dạng CnH2nNO2Na + O2  Na2CO3 + 38,07 gam CO2 + H2O + 0,1 mol N2.

nT = 0,2 mol nNaCO3= 0,1 mol nC = nH2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.

 mT = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:

m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H2O.

đốt m gam E cho 0,63 mol H2O || bảo toàn H có 2x = 0,09 mol x = 0,045 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H3NO2Na và CH2.

nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nN2 = 0,2 mol nNaCO3 = 0,1 mol.

nH2O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol nCH2 = 0,285 mol.

Bảo toàn H có: nH2O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.

m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân

36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ?H2O.

BTKL có mH2O = 0,9 gam nH2O = 0,05 mol = nY, Z.

Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na

lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol.

Biến đổi: E + 0,39 mol H2O → 0,31 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol.

đốt E cho 1,38 mol H2O|| bảo toàn H có nH trong ancol = 0,96 mol.

nhìn 7,36 gam ancol dạng CH2mOC1 nancol = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol.

Mancol = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là C2H6OH.

chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol este chỉ có thể là H2NCH2COOC2H5.

thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val

s mt xíchTB = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit Y5 và 0,03 mol hexapeptit Z6.

có 0,02 mol Y5 dạng GlyaAla5 – a và 0,03 mol Z6 dạng GlybAla5-bVal1.

nGly = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol 2a + 3b = 15 a = 3, b = 3

có 0,02 mol Y5Gly3Ala2 %mY trong E = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O nC2H3NO = nNaOH = 0,44 mol.

Muối gồm C2H4NO2Na, CH2 nCH2/muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol.

Đặt nCH2/E = x mol; nH2O/E = y mol mE = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam.

nH2O = 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol.

Bảo toàn khối lượng: mH2O = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam.

npeptit = nH2O = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol neste = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol.

nCH2/muối = nAla + 3nVal nVal = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol nGly = 0,31 mol.

Do neste > nAla, nVal este là este của Gly còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit.

số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 Y là pentapeptit và Z là hexapeptit.

Đặt nY = a mol; nZ = b mol npeptit = 0,05 mol = a + b; nmt xích = 5a + 6b = 0,44 – 0,16.

Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol hexapeptit chứa 1 Val.

nAla = 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc.

Y và Z đều chứa 2 gốc Ala Y là Gly3Ala2 và Z là Gly3Ala2Val


Câu 32:

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường

nZ = ∑namino axit + axit cacboxylic = nNaOH = 0,45 mol nO trong Z = 0,9 mol.

đốt Z + 1,125 mol O2 t0 0,225 mol Na2CO3 + 50,75 gam CO2 + H2O + ?N2.

bảo toàn nguyên tố O có 2nCO2 + nH2O = 2,475 mol mà mCO2 +mH2O = 50,75 gam

giải nCO2 = 0,775 mol vànH2O = 0,925 mol.

Z gồm muối amino axit dạng CaH2aNO2Na và muối axit cacboxylic dạng CbH2b  1O2Na.

tương quan đốt có nCO2nH2O = ½.nCaH2aNO2Na nCaH2aNO2Na = 0,3 mol

nCbH2b-1O2Na = 0,15 mol bảo toàn nguyên tố C có:

0,1 × (3 + 2CX) + 0,15 × a = nCO2 + nNa2CO3 = 1,0 4CX + 3a = 14

a = 2, CX = 2 X là glyxin: H2NCH2COOH và Y là axit axetic CH3COOH.

CH3COONa là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z

có 0,15 mol CH3COONa mmui yêu cu = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2.

Đặt n(Gly)2Ala = x mol; nHCOOH = y; nCH2 = z mol nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.

Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH: z mol.

nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.

Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y

nCO2 = 5,5x + 0,5y + znH2 = 7x + 0,5y + z

mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam.

Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol.

ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH peptit là (Gly)2Ala và Y là CH3COOH.

muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam


Câu 33:

Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí N2 (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt X, Y cần 0,225 mol O2 t0 11,33 gam CO2 + H2O + 0,04 mol N2.

quy về đốt 0,04 mol đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,225 mol O2.

bảo toàn O có nCO2 = nH2O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.

đốt đipeptit cho ∑(mCO2 + mH2O) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.

chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H2O thêm để biến đổi peptit.

nX, Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol có 0,005 mol Xn và 0,01 mol Ym.

với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 n + m = 10

nđipeptit = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 n + 2m = 16 giải n = 4; m = 6.

có 0,005 mol X4 dạng GlyaAla4-a || 0,01 mol Y6 dạng GlybAla6-b

(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).

Lại có ở trên ∑nCO2 = 0,19 mol giải nGly = 0,05 mol và nAla = 0,03 mol.

0,005a + 0,01b = 0,05 a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.

Vậy peptit Y là Gly4Ala2 phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!

Quy hỗn hợp peptit về C2H3NO, CH2, H2O.

Bảo toàn nguyên tố nitơ: nC2H3NO = 2nN2= 2 × 0,04 = 0,08 mol.

nO2đốt = 2,25.nC2H3NO + 1,5.nCH2 nCH2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.

nAla = nCH2 = 0,03 mol nGly = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.

Bảo toàn nguyên tố cacbon: nCO2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.

mbình tăng = mCO2 + mH2O sp cháy nH2O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.

bảo toàn nguyên tố hiđro cónH2O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.

nX + nY = 0,015 mol mà nX : nY = 1 : 2 có: nX = 0,005 mol và nY = 0,01 mol.


Câu 34:

Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong O2 vừa đủ thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• có ncác αamino axit = nNaOH = 0,7 mol nđipeptit E2 = ½.ncác αamino axit = 0,35 mol.

Biến đổi: 0,15 mol E + 0,2 mol H2O → 0,35 mol E2 ||→ tỉ lệ: 3E + 4H2O → 7E2.

23,4 gam E (3x mol) cần 4x mol H2O để chuyển về 7x mol E2 (dạng CnH2nN2O3).

đốt (23,4 + 72x) gam E2 (7x mol) thu được (0,75 + 4x) mol H2O.

mE2 = (0,75 + 4x) × 14 + 7x × 76 = 23,4 + 72x Giải: x = 0,025 mol.

thay x lại có ncác αamino axit = 14x = 0,35 mol và ∑nCO2 = 0,75 + 4x = 0,85 mol.

Theo đó: số Ctrung bình các αamino axit = 0,85 ÷ 0,35 = 17/7. Dùng sơ đồ chéo:

yêu cầu: a : b = nGly : nAla = (3 – 17/7) ÷ (17/7 – 2) = 4 : 3. Chọn D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,15 mol E ta có:

nH2O = nE = 0,15 mol; nC2H3NO = nNaOH = 0,35 × 2 = 0,7 mol.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 23,4 gam E gấp k lần lượng 0,15 mol E.

23,4 gam E chứa 0,7k mol C2H3NO; kx mol CH2 và 0,15k mol H2O.

mE = 0,7k × 57 + 14kx + 0,15k × 18 = 23,4 gam.

nH2O = 0,7k × 1,5 + kx + 0,15k = 0,75 mol.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,15 x = 0,15 ÷ 0,5 = 0,3 mol.

nAla = nCH2 = 0,3 mol; nGly = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol a : b = 0,4 : 0,3 = 4 : 3.


Câu 37:

X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là : 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2

||→ số Cα-amino axit = 0,6 ÷ 0,3 = 2 là Glyxin.

||→ Thủy phân 0,2 mol Y4 ↔ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na

||→ m = 0,8 × (75 + 22) = 77,6 gam.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít khí O2 (đktc). Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhận thấy nAla = 2nX

Quy hỗn hợp X về C2H3NO: y molCH2: 2xH2O: x + 1,155O2

Ta có hệ 57x+14.2x+18x=26,262,25y+2x.1,5=1,155 → x=0,1y=0,38

Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy

→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly

mmui = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đốt m gam X thu được 2,84 mol CO2 và 2,74 mol H2O

||→ cần 0,1 mol H2O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X2.

thủy phân (m + 1,8) gam X2 cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol H2O.

||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol.

||→ mđipeptit X2 = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam.


Câu 40:

Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần  nhất giá trị nào dưới đây ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi số mol của Gly : 4x mol và Ala: 3x mol

Khi đốt X hay đốt các amino axit thì lượng O2 là như nhau → 2,25. 4x + 3,75. 3x = 6,3 → x = 1445 

→ m= 1445 .( 75. 4 + 3. 89 - 6. 18) = 142,8 gam.


Bắt đầu thi ngay