IMG-LOGO

Tính chất hóa học chung của cacbonhidrat

  • 10249 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều là cacbohidrat nên khi thủy phân tạo ra glucozơ.

- Protein là những polipeptit khi thủy phân cuối cùng thành các α- amino axit


Câu 2:

Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ tinh bột để điều chế ancol etylic phải qua 2 giai đoạn tinh bột → glucozơ → ancol etylic


Câu 3:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tinh bột, xenlulozơ là polisaccarit ; saccarozơ, mantozơ là đisaccarit nên đều tham gia phản ứng thủy phân


Câu 4:

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thủy phân amoni gluconat không thu được glucozo mà chỉ thu được axit gluconic


Câu 7:

Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất khử trong thí nghiệm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất oxi hóa trong thí nghiệm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

C5H11CHO + H2 → C5H11CH2OH.

Trong phản ứng trên, H từ 0 lên +1 → H2 đóng vai trò là chất khử Glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa


Câu 9:

Khi đun nóng, trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng cộng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng giữa H2 và glucozơ là phản ứng H2 cộng vào liên kết đôi C=O của nhóm anđehit


Câu 10:

Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhận thấy glucozơ,fructozơ,polistyren không tham gia phản ứng thủy phân


Câu 11:

Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Nhóm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhận thấy axit axetic, etylen glicol, saccarozơ là những chất trong cấu tạo không có nhóm CHO → không tham gia phản ứng tráng gương


Câu 14:

Các chất: glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Dãy gồm các chất đều khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

glucozơ có cấu tạo: CH2OH[CHOH]4CHO; anđehit axetic: CH3CHO

và axit fomic: HCOOH HO–CHO; chúng đều có dạng RCHO có khả năng tráng bạc:

fructozơ có sự biến đổi thành glucozơ trong môi trường kiềm nên cũng có khả năng


Câu 16:

Dãy gồm các dung dịch đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

• ancol metylic là ancol đơn chức không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 → loại B, D.

• etyl axetat là este CH3COOC2H5 cũng không phản ứng với Cu(OH)2 → loại A.

Chỉ có C thỏa mãn, chúng là các hợp chất chứa nhiều nhóm OH liền kề. → Chọn C. ♣.

(chú ý nước ép củ cải đường chứa nhiều đường saccarozơ)


Câu 17:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với nước Br2

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dãy các chất đều tác dụng được với Br2/H2O gồm: glucozơ; phenol; triolein và oleic còn có nối đôi trong gốc hiđrocacbon


Câu 18:

Dãy gồm các đều bị thủy phân khi có axit vô cơ xúc tác là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• glucozơ, fructozơ là các monosaccarit không bị thủy phân → loại A, C.

• các ancol: glixerol, etylen glicol cũng không bị thủy phân → loại B. Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D. ♠.

Rõ hơn: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ là các đisaccarit và polisaccarit;

tripanmitin là chất béo, chúng đều thủy phân được khi có axit vô cơ xúc tác.!


Câu 19:

Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với:

    - H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E.

    - Nước brom, thu được chất G.

    - AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat.

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

thỏa mãn các tính chất đề bài T là glucozơ

E là sobitol; G là axit gluconic

Theo đó, các phát biểu A, C, D đều đúng; phát biểu B sai


Câu 20:

Chất E trong dung dịch có các tính chất:

- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức chất màu xanh lam.

- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit vô cơ loãng.

- Không khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).

Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

E chính là saccarozơ:

Saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (+ AgNO3/NH3, to).

Tuy nhiên, nhờ phản ứng thủy phân thành glucozơ và fructozơ mà

saccarozơ được sử dụng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích


Câu 21:

Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các chất có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom chứa nhiều nhóm OH liền kề và không chứa chức CHO


Câu 22:

Nhận định sai là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan được  tạo dung dịch màu xanh lam


Câu 23:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau)→ Loại B

Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc → Loại C.

Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit → Loại D


Câu 25:

Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các đặc điểm đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là:

(1) chất rắn kết tinh, không màu; (2) vị ngọt, dễ tan trong nước,

(4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

còn saccarozơ không có phản ứng với AgNO3/NH3 và đốt C12H22O11 cho

tương quan ∑nCO2 > ∑nH2O

tính chất (3) và (5) không thỏa mãn.


Câu 26:

Cách phân biệt nào sau đây là đúng: 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy

Cho Cu(OH)2 vào 3 dung dịch glixerol,saccarozơ và glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy cả 3 dung dịch hóa màu xanh. → Loại A,D.

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào mỗi dung dịch, cả 2 dung dịch đều thu được kết tủa → Loại B


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.

(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.

(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.

(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E.

Sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên là (Biết mỗi mũi tên là một phản ứng)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương trình phản ứng :

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo) (A).

C2H5OH + O2  CH3COOH (B) + H2O.

CH2=CH2 + H2O→ C2H5OH( D).

CH≡CH + H2O  CH3CHO (E).

Sơ đồ chuyển hóa A → D → E → B.

C6H12O6 (A) → 2CO2↑ + 2 C2H5OH (D).

C2H5OH (D) + CuO → CH3CHO (E) + Cu + H2O.

2CH3CHO (E) + O2 → 2CH3COOH (B).


Câu 28:

Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước tạo thành hồ nên X là tinh bột [C6H10O5]n.

- Sản phẩm thủy phân cuối cùng của quá trình thủy phân là glucozơ C6H12O6.

- Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức  Z là axit lactic.

 C6H12O62men lacticCH3-CH(OH)-COOH


Câu 29:

Từ hợp chất hợp chất E mạch hở tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):

E+H2Oaxit,toG+T

T+2AgNO3+3NH3+H2Otoamoni gluconat+2Ag+2NH4NO3

G+Br2+H2Oaxit gluconic+2HBr

G30oCenzim2Q+2CO2

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

C5H11O5-CHO+Br2+H2O+H2OC5H11O5-COOH+2HBr

G là glucozơ. Theo đó, T ≠ glucozơ mà có cùng sản phẩm tráng bạc → T là fructozơ:

fructozoOH_glucozo+AgNO3,NH3,toamoni gluconat +2Ag

• lên men rượu glucozơ:

C6H12O630oenzim2C2H5OH+2CO2

Q là ancol etylic C2H5OH → các phát biểu B, C, D đều sai.

E thủy phân thu được glucozơ + fructozơ nên E là saccarozơ → phát biểu A đúng


Câu 30:

Từ hợp chất hợp chất E mạch hở tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):

E+5NaOHtoX+5Y

X+2AgNo3+3NH3+H2Otoamoni gluconat+2Ag+2NH4NO3

Y+NaOHtoCaOCH4+Na2CO3

Biết hợp chất X có nhiều trong quả nho chín. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• Từ sp phản ứng tráng bạc và X có nhiều trong quả nho chín X là glucozơ:

• từ sản phẩm phản ứng vôi tôi xút muối Y là CH3COONa.

Theo đó, cấu tạo của E là CH3COOCH2–[CHOOCCH3]4–CHO.

(E chứa 5 chức este, là sp của phản ứng anhiđrit axetic với glucozơ).

E vẫn còn nhóm chức anđehit –CHO nên có phản ứng với AgNO3/NH3

phát biểu D sai, các phát biểu A, B, C đúng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan