NITO VÀ PHOTPHO (P1)
-
19391 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Chọn A
Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron
Câu 4:
Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Chọn C
phân tử nitơ có liên kết ba khá bền
Câu 9:
Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?
Chọn B
H2, O2
Câu 12:
Cho các phản ứng sau:
Trong hai phản ứng trên thì nitơ
Chọn C
thể hiện tính khử và tính oxi hóa
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
Chọn B
N2 rất ít tan trong nước
Câu 15:
Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?
Chọn B
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 16:
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
Chọn D.
tổng hợp amoniac
Câu 17:
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
Chọn B
Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
Câu 18:
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);
(b) Cấu tạo phân tử nitơ là
(c) Tan nhiều trong nước;
(d) Nặng hơn oxi;
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.
Chọn C
(c) Tan nhiều trong nước;
(d) Nặng hơn oxi;
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử
Câu 19:
X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là
Chọn C
N2O
Câu 20:
X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
Chọn B
NO2
Câu 21:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn A
Hình 3: Thu khí N2, H2 và He
Câu 22:
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
Chọn A
O2, N2, H2, CO2
Câu 23:
Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?
Chọn C
Làm tăng tốc độ phản ứng
Câu 24:
Cho cân bằng hoá học:
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Chọn D
thêm chất xúc tác Fe
Câu 25:
Cho phản ứng:
Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?
Chọn D
(1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ
Câu 26:
Cho phản ứng:
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu
Chọn A
giảm áp suất, tăng nhiệt độ
Câu 27:
Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.
Chọn C
(2) tăng áp suất,(4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ
Câu 28:
Cho biết phản ứng
là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là
Chọn B
(1) tăng áp suất, (3) tăng nồng độ N2 và H2
Câu 29:
Trong phản ứng tổng hợp amoniac:
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
Chọn D
giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất
Câu 30:
Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2;
(2) Thêm một lượng NH3;
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng;
(4) Tăng áp suất của phản ứng;
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
Chọn D
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2
Câu 33:
Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
Chọn C
tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3
Câu 36:
Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do:
Chọn D
Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
Câu 38:
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là
Chọn D
Giấy quỳ không chuyển màu