Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 1282 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Xem đáp án

Đáp án B.

Các tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhit, tính ánh kim

Câu 2:

Kết luận nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B saikim loại dẻo nhất là vàng

Câu 3:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s2 2p63s1


Câu 4:

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Trong số các kim loại Al, Mg, Fe và Cu thì Mg có tính khử mạnh nhất

Câu 5:

Một đồng xu bằng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thời gian có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Sắt bị ăn mòn điện hoá tạo gỉ sắt màu nâu đỏ

Câu 6:

Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
Xem đáp án

Đáp án C

Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn luôn bị ăn mòn trước và là cực âm (anot).

Các cặp Fe và Pb, Fe và Sn, Fe và Ni. Sắt hoạt động hơn nên sẽ đóng vai trò là cực âm, bị phá huỷ trước

Câu 7:

Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là
Xem đáp án

Đáp án B

Muối NaHCO3 có khả năng trung hòa axit trong dạ dày

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 8:

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh (kim loại nhóm IA, IIA và Al).


Câu 9:

Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm:

2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2


Câu 10:

Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là
Xem đáp án

Đáp án A

Ở catot (cực âm) xảy ra quá trình khử ion kim loại hoặc nước:

Cu2+ + 2e → Cu

Câu 11:

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu xuất hiện bọt khí do Na phản ứng với nước:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Sau đó xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng.

B. Sai. Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.

C. Sai. Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.

D. Sai. Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs


Câu 13:

Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Xem đáp án

Đáp án A

nH2= 0,08 mol

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M.

2M + 2H2O → 2MOH + H2

nM = 2. nH2= 2.0,08 = 0,16 mol

MM = MMnM=3,360,16= 21

Li (MLi = 7) < 21 < K (MK = 39)

Vậy kim loại A là Li

nK+nLi=0,1639.nK+7.nLi=3,36 nK=0,07nLi=0,09

%mLi = 7.0,093,36.100%=18,75%.


Câu 14:

Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án C

Đặt hai muối Na2CO3 và K2CO3 tương ứng với một muối là R2CO3 (MNa < MR < MK)

R2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2RCl

nR2CO3=nBaCl2=nBaCO3= 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mR2CO3+mBaCl2=mBaCO3+mRCl

⇒ mRCl = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam.


Câu 15:

Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
Xem đáp án

Đáp án C

2RCl dpnc2R + Cl2 

0,16 ←       0,16   ←0,08        mol

MR = 6,240,16 = 39. Vậy R là K, muối là KCl

Câu 16:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Xem đáp án

Đáp án B

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) có khả năng kết dính tốt nên trong y học dùng để bó bột; trong xây dựng dùng để sản xuất xi măng chịu nước; đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất

Câu 17:

Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Tác hại của nước cứng:

- Đun tốn nhiệt, gây nổ nồi hơi.

- Tốn xà phòng, gây hư hại quần áo

- Giảm lưu lượng của đường ống dẫn nước.

- Giảm mùi vị của đồ ăn thức uống.

Nước cứng không gây ngộ độc khi uống.


Câu 18:

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhum vải, chất làm trong nưc. Công thức hoá học của phèn chua là
Xem đáp án

Đáp án B

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron:

3.nAl=nNO2+3nNO 

3.nAl = 0,12 + 3.0,08

nAl = 0,12 mol

mAl = 0,12.27 = 3,24g.

Câu 20:

Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl.

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.

Câu 21:

Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là
Xem đáp án

Đáp án D

Công thức muối Ba(AlO2)2

nAl = 2nBa (1)

Lại có: mAl + mBa = 3,82

 27.nAl + 137.nBa = 3,82   (2)

Giải hệ phương trình được: nAl = 0,04 mol; nBa = 0,02 mol

mBa = 0,02.137 = 2,740 gam

Câu 22:

Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng cho nhôm tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 23:

Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do
Xem đáp án

Đáp án B

Nhôm là kim loại hoạt động mạnh. Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước, kể cả khi đun nóng

Câu 24:

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án A

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

- Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì: KCl

Câu 25:

Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là
Xem đáp án

Đáp án D

+ Nhôm (Al) là kim loại màu trắng bạc, mềm, dẻo, nhẹ, dẫn điện dẫn nhiệt tốt.

+ Al được ứng dụng rộng rãi trong đời sống: sản xuất hợp kim siêu nhẹ làm máy bay, tên lửa; trang trí; chế tạo dây dẫn điện; hàn đường ray

Câu 26:

Cho các chất sau đây: HCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3. NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3-.

Ca(OH)2 và Na2CO3 có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời


Câu 27:

Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
Xem đáp án

Đáp án D

Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính:

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Vậy chất X là Ca(HCO3)2.


Câu 28:

Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn electron:

2nH2= 2nMg

nH2=  nMg = 0,1 mol

Vậy V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào HNO3 dư thu được 10,08 lít NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol Na, Al và Fe trong hỗn hợp G lần lượt là x, y và z (mol).

Do nkhí thu được khi cho m (g) G vào nước dư nhỏ hơn nkhí thu được khi cho m (g) G vào NaOH dư nên khi cho G vào nước vẫn còn Al dư.

Trường hợp 1: Cho m (gam) G vào nước dư:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                            x           0,5x       mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

                2x                                       1,5x           mol

nkhí = 0,5x + 1,5x = 0,2 (mol) x = 0,1 (mol).

Trường hợp 2: Cho m (gam) G vào NaOH dư: cả Na và Al đều phản ứng hết. Y là Fe.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                            x           0,5x       mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Y                                                           1,5y        mol

nkhí = 0,5x + 1,5y = 0,35 (mol)

Thay x = 0,1 vào phương trình y = 0,2 (mol).

Cho Y vào HNO3:

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

0,15                                      0,45 mol

m = mNa + mAl + mFe = 0,1.23 + 0,2.27 + 0,15.56 = 16,1 (gam).


Câu 30:

Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

So sánh nhóm I: Li, Na, K. Ta có MK lớn nhất Vkhí thu được là nhỏ nhất.

Giả sử m = 1 gam.

2K + 2H2O → 2KOH + H2

0,0256                         0,0128 (mol)

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

0,025                           0,025 (mol)

Vậy dùng kim loại K thu được thể tích H2 nhỏ nhất


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương