Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
2031 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Na đã bị oxi hóa bởi O2 và H2O trong không khí.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Quặng boxit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm.
Câu 3:
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học của phèn chua là: KAl(SO4)2.12H2O.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Các kim loại Na, Ca, Al là những kim loại mạnh nên được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 5:
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
Đáp án đúng là: B
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa
Câu 6:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2?
Đáp án đúng là: C
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 7:
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
Đáp án đúng là: A
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử cation kim loại về nguyên tử kim loại
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch Na2CO3 được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu.
Câu 9:
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
Đáp án đúng là: A
Chất X là Al2O3, là sản phẩm của phản ứng giữa Al và O2 trong không khí.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại trung bình và yếu, ví dụ như Cu
Câu 12:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm thổ bao gồm Be, Mg, Ca, Ba, Sr.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là +2 trong hợp chất.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Câu 16:
Đáp án đúng là; D
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Câu 17:
Cho dãy các chất: NaOH, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Đáp án đúng là B
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: NaOH, Na2SO4, Ca(OH)2
Câu 18:
Đáp án đúng là A
A sai, kim loại Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn e:
Câu 20:
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxit kim loại sau Al trong dãy điện hóa.
Câu 22:
Cho các chất: Na2CO3, Ca(OH)2, HCl và Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
Đáp án đúng là: B
Chất có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4.
Câu 23:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Đáp án đúng là: B
NaCl và KNO3 không làm đổi màu quỳ tím
NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
→ nHCl = 0,06 mol → VHCl = 0,6 lít = 600 ml
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
CaCO3 CaO + CO2
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn e:
→ V = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn nguyên tố C:
→ m = 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 28:
Đáp án đúng là: D
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Câu 29:
Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án đúng là: B
Cho từ từ X vào Y sẽ xảy ra phản ứng đồng thời
→ 2x + 2.3x = 0,6 → x = 0,075
→ m = 59,575 gam
Câu 30:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là
Đáp án đúng là: C
Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là: Li, Na, K, Ba, Ca.
Câu 31:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
(g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại làĐáp án đúng là: D
Các thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là: (a), (b), (e).
MgCl2 Mg + Cl2
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
H2 + CuO H2O + Cu
Câu 32:
Đáp án đúng là: A
Gọi x là số mol của Ba → số mol của Na là 2x mol
Bảo toàn e:
→ m = 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho kim loại Al vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(g) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm thu được kết tủa là: (a), (b), (c), (d), (g)
Trường hợp e chỉ thu được dung dịch muối do FeCl3 dư.
Câu 34:
Đáp án đúng là: C
Ta thấy:
→ trong dung dịch có OH- và
Với n = 2 thì M = 137 (Ba)
Câu 35:
Đáp án đúng là: D
Công thức của natri hiđrocacbonat là: NaHCO3
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c).
Phát biểu (d) sai vì: Sử dụng nước cứng trong ăn uống không gây ngộ độc.
Câu 37:
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
Gọi số mol H2 và CO2 trong Z lần lượt là x và y mol
Quy đổi hỗn hợp X thành
Câu 38:
Đáp án đúng là: A
Gọi thể tích dung dịch HCl và H2SO4 là x lít
→ trong 1,25m gam X còn
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn e
Câu 39:
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vì trong T có chứa H2 nên hết
Bảo toàn O:
Bảo toàn H:
Dung dịch thu được chứa và Mg2+
Bảo toàn điện tích
→ mmuối = 71,87 gam
Câu 40:
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
→ Y có Al dư
Bảo toàn nguyên tố Al:
→ mY = mX = m + 0,54m = 66,7744 gam
Quy đổi hỗn hợp khí NO và NO2 thành NOx