Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 1300 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại nhóm IIA có hóa trị trong hợp chất là II.

 Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là RO.

Ví dụ: CaO, MgO, …


Câu 2:

Điện phân nóng chảy chất nào sau đây thu được nhôm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình điện phân:

2Al2O3 dienphannongchay 4Al + 3O2.


Câu 3:

Chất nào sau đây là nguyên liệu dùng để nung vôi?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên liệu dùng để nung vôi là CaCO3.

CaCO3 to CaO + CO2


Câu 4:

CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí X. Công thức hóa học của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl CaCl2+ CO2­ + H2O.

Khí X là CO2.


Câu 5:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra (Ra là nguyên tố phóng xạ).

Na không phải là kim loại kiềm thổ; Na là kim loại kiềm (IA).


Câu 6:

Trong phân tử nhôm clorua, tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của nhôm clorua là: AlCl3 (có 1 nguyên tử Al và 3 nguyên tử Cl).

Tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là: 1 : 3.


Câu 7:

Kim loại nào sau đây là tác dụng mạnh với nước?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ba tác dụng mạnh với nước:

Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2­.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điều chế kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu như Zn, Fe, Cu, … bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.

Cu được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

Ví dụ: 2CuSO4 + 2H2O dienphandungdich 2Cu + 2H2SO4 + O2­.

Loại A, B, C vì: Al, Ca, Na có tính khử mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của chúng.


Câu 9:

Một mẫu nước có chứa các ion: K+, , Na+, Mg2+ , Ca2+, . Mẫu nước này thuộc loại nước cứng gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

Có 3 loại nước cứng:

+ Nước cứng tạm thời: do các ion Ca2+, Mg2+,  HCO3gây ra.

+ Nước cứng vĩnh cửu: do các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42 .

+ Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

Mẫu nước có chứa các ion: K+, , Na+, Mg2+ , Ca2+,  HCO3 thuộc loại nước cứng toàn phần.


Câu 10:

Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Na có tính khử rất mạnh, do đó được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.


Câu 11:

Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất X là nhôm oxit (Al2O3): 4Al + 3O2 to  2Al2O3.


Câu 12:

Kim loại Ca tác dụng với khí clo tạo ra muối có công thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học: Ca + Cl2 CaCl2.


Câu 13:

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là: KAl(SO4)2.12H2O.

Chú ý: Trong công thức hóa học phèn chua, nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay  ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).


Câu 14:

Thành phần hóa học có trong thuốc chữa đau dạ dày là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần hóa học có trong thuốc chữa đau dạ dày là NaHCO3.


Câu 15:

Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Ca có tính khử mạnh, do đó được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy CaCl2.

CaCl2 dpnc  Ca + Cl2­


Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được KOH và chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học: 2K + 2H2O 2KOH + H2­.

 Sản phẩm thu được gồm: KOH và khí H2.


Câu 17:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính cứng của nước cứng vĩnh cửu do các muối: CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra.

Dùng dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2 và dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng:

Ca2+ + ® CaCO3¯

3Ca2+ + 2  ® Ca3(PO4)2¯

Mg2+ +  + Ca2+ + 2OH- ® Mg(OH)2¯ + CaCO3¯


Câu 18:

Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, ở cực âm (catot) xảy ra quá trình nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quá trình điện phân:

Catot (-): Cu2+, H2O

Anot (+): Cl-, H2O

Cu2+ + 2e Cu

(Sự khử ion Cu2+)

2Cl- Cl2 + 2e

(Sự oxi hóa ion Cl-)

Phương trình điện phân: CuCl2 dpdd Cu + Cl2.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại Na tan trong nước:

2Na + 2H2O 2NaOH + H2­.

Loại A vì: Al tan được trong dung dịch KOH.

Al + KOH + H2O KAlO2 + H2­

Loại C vì: Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, không tan trong nước.

Loại D vì: Cu (đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học) không tan được trong dung dịch HCl.


Câu 20:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng là: HCl.

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là: Ba(OH)2.

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl, KNO3.


Câu 21:

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân biệt: CaCl2, HCl, Ca(OH)2.

Dùng dung dịch KHCO3.

Thấy có khí thoát ra là dung dịch HCl:

HCl + KHCO3 KCl + CO2­ + H2O

Thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ca(OH)2:

Ca(OH)2 + 2KHCO3  CaCO3¯ + K2CO3 + 2H2O

Không có hiện tượng gì là dung dịch CaCl2.


Câu 22:

Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa:

Ba(HCO3)2 + 2KOH BaCO3¯ + K2CO3 + 2H2O


Câu 23:

Dung dịch KOH hoà tan được chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

 Dung dịch KOH hoà tan được Al(OH)3:

KOH + Al(OH)3  KAlO2 + 2H2O.


Câu 24:

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CuO không bị nhiệt phân.

Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCO3 bị nhiệt phân:

Ca(HCO3)2 to CaCO3¯ + CO2­ + H2O

Mg(HCO3)2 to MgCO3¯ + CO2­ + H2O

CaCO3 to  CaO + CO2­


Câu 25:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn (Zn là “vật hi sinh” bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ).


Câu 26:

Cho dãy các kim loại: Ba, Ca, Mg, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại: Ba, Ca, Li tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ.

Phương trình hóa học:

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2

2Li + 2H2O  2LiOH + H2

­


Câu 28:

Một vật làm bằng hợp kim Zn - Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Điện cực dương xảy ra quá trình nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Một vật làm bằng hợp kim Zn - Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa.

 Kim loại Zn bị ăn mòn trước, đóng vai trò là cực âm (-), Fe là cực dương (+).

+ Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Zn Zn2+ + 2e.

+ Ở cực dương xảy ra sự khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.


Câu 29:

Cho dãy các chất: LiOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NaHCO3 là chất lưỡng tính.

 Các chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là: LiOH, H2SO4, Ba(OH)2.

Phương trình hóa học:

2NaHCO3 + 2LiOH  Na2CO3 + Li2CO3 + 2H2O

2NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2CO2+ 2H2O

2NaHCO3 + Ba(OH)2  Na2CO3 + BaCO3¯ + 2H2O


Câu 30:

Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam mẫu đá vôi thu được 42,56 lít CO2 đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

CaCO3 to CaO + CO2­.

 nCaCO3=nCO2=42,5622,4=1,9 (mol).

 Hàm lượng phần trăm của CaCO31,9×100200×100%=95% 


Câu 31:

Dẫn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nCO2 = 0,03 (mol); nKOH = 0,05 (mol).

Nhận xét: 1<nKOHnCO21,67<2 Tạo 2 muối KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol).

CO2 + KOH  KHCO3

x          x              x           (mol)

CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O

   y          2y            y                     (mol)

Ta có hệ phương trình:

nCO2=x+y=0,03nKOH=x+2y=0,05x=0,01y=0,02 

 mmuối = mKHCO3+mK2CO3 = 0,01×100 + 0,02×138 = 3,76 (gam)


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong HNO3. Sau phản ứng thu được V lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nAl = 0,3 (mol)

Bảo toàn e: 3nAl = 3nNO  nAl = nNO = 0,3 (mol).

VNO = 0,3×22,4 = 6,72 (lít).


Câu 33:

Cho 0,585 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,0075 mol khí H2. Kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại kiềm có hóa trị I.

Bảo toàn e: nKL = 2 = 2×0,0075 = 0,015 (mol).

MKL = 0,5850,015=39 ® Kim loại là K.


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 8,7g hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 8,96 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A

Sơ đồ phản ứng: X + HCl ® Muối + H2­.

nH2 = 0,4 (mol).

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2 = 0,8 (mol).

Bảo toàn khối lượng:

mX + mHCl = mmuối + mH2 ® 8,7 + 0,8×36,5 = mmuối + 0,4×2.

 mmuối = 37,1 (gam).


Câu 35:

Cho 16,8 g bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 3M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g chất rắn. Giá trị m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nFe = 0,3 (mol); nCuCl2 = 0,45 (mol)

Phương trình hóa học:

Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (tính theo Fe)

0,3     0,3                       0,3            (mol)

 nCuCl2(dư) = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol).

 m = mrắn = mCu = 0,3×64 = 19,2 (gam).


Câu 36:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3¯ + H2O.

 nCaCO3=nCO2 = 0,1 (mol).

m = mCaCO3 = 0,1×100 = 10 (gam).


Câu 37:

Hòa tan hết 1,08g Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nAl = 0,04 (mol).

Bảo toàn e: 3nAl = 2nH2 nH2 = 0,06 (mol).

 V = VH2 = 0,06×22,4 = 1,344 (lít).


Câu 38:

Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15mol KHCO3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m g chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: 

nBa(OH)2 = 0,1 (mol)  nBa2+ = 0,1 (mol); nOH = 0,2 (mol).

nKHCO3 = 0,15 (mol)  nK+ =nHCO3 = 0,15 (mol).

Phương trình ion:

OH­- +  HCO3   CO32 + H2O (tính theo )

0,15     0,15          0,15               (mol)

nOH (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol).

Ba2+ + CO32   BaCO3¯ + H2O (tính theo Ba2+)

0,1         0,1            0,1                  (mol)

nCO32 (dư) = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol).

Cô cạn dung dịch Z:

m = mrắn = mK++mOH+mCO32 = 0,15×39 + 0,05×17 + 0,05×60 = 9,7 (gam).


Câu 39:

Điện phân 16,65 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức của muối clorua là : MCln.

Phương trình điện phân : 2MCln dpnc 2M + nCl2­

 nCl2 = 0,15 (mol) ® nMCln=2nCl2n=0,3n  (mol).

 MMCln=16,65×n0,3=55,5n = M + 35,5n ® M = 20n.

Chọn n = 2 ® M = 40 (Ca) ® Công thức muối clorua là CaCl2.


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ phản ứng: XMgMgOCaCaO + HCl  Muối  + H2­ + H2O

 nH2 = 0,145 (mol); nMgCl2 = 0,13 (mol)

Gọi nCaCl2 = x (mol).

 nHCl = = 0,13×2 + 2x = (0,26 + 2x) (mol) (Bảo toàn nguyên tố Cl).

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O.

0,26 + 2x = 2×0,145 + 2nH2O  nH2O = (x – 0,015) (mol).

Bảo toàn khối lượng, ta có: mX + mHCl = mmuối + mH2 + mH2O.

 10,72 + (0,26 + 2x)×36,5 = 12,35 + 111x + 0,145×2 + (x – 0,015)×18

 x = 0,14.

mCaCl2 = 0,14×111 = 15,54 (gam).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương