IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)

  • 2034 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hấp thụ hết 3,584 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì Ca(OH)2 dư nên nCaCO3=nCO2=0,16  mol 

→ m = 16g    


Câu 2:

Muối nào sau đây khi bị nhiệt phân đến khối lượng không đổi sinh ra oxit bazơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ca(HCO3)2t0CaO+2CO2+H2O 


Câu 3:

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,672 lít khí ở anot và 1,38 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức phân tử của muối là MCl

MCldpncM+12Cl2 

Theo phương trình: nM=2nCl2=0,06  mol 

→ M = 23 (Na)

Vậy công thức của muối là NaCl


Câu 4:

Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NaOH dễ tan trong nước ở điều kiện thường.


Câu 5:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al.

FeO + CO to  Fe + CO2


Câu 6:

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.

Câu 7:

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cấm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Media VietJack

Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tại nCO2=VnCO2=nBaCO3=4,925197=0,025  mol 

Tại nCO2=15V=15.0,025=0,375nBaCO3=0,025  mol 

Bảo toàn C: nCO2=nBaCO3+2nBa(HCO3)2nBa(HCO3)2=0,175  mol 

Bảo toàn Ba: nBa(OH)2=nBaCO3+nBa(HCO3)2=0,2  mol 

Mà nBa=nH2=0,05  molnBaO=0,20,05=0,15  mol 

→ m = 29,80g


Câu 9:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2K + 2H2O 2KOH + H2


Câu 11:

Để bảo vệ vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) một miếng kim loại
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) một miếng kim loại Zn.


Câu 12:

Trong các chất sau, chất nào là hidroxit lưỡng tính?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nAl2O3=0,27  molnAl(NO3)3=0,54  mol 

Gọi nAl(NO3)3.9H2O=x  molnAl(NO3)3(con  lai)=0,54x(mol) 

→ mdung dịch còn lại = 267,5 – 375x gam

C%Al(NO3)3(con  lai)=213(0,54x)267,5375x=67,25100+67,25 

→ x = 0,12

→ m = 45 gam


Câu 14:

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương,... Thạch cao nung có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O


Câu 15:

Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nK2O=0,05  molnKOH=2nK2O=0,1  mol 

→ mKOH = 5,6 gam

Mà mdung dịch = 4,7 + 195,3 = 200 gam

C%KOH=5,6200.100=2,8% 


Câu 16:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 17:

Kim loại đứng đầu về độ phổ biến trong lớp vỏ Trái Đất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Al phổ biến nhất trong vỏ trái đất.


Câu 18:

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khí oxi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2Mg + O2 → 2MgO


Câu 19:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.


Câu 20:

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần chính của quặng boxit là: Al2O3.2H2O


Câu 21:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al với oxit kim loại sau Al.


Câu 22:

Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Natri hiđrocacbonat có công thức là NaHCO3


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thí nghiệm nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

Câu 24:

Cho các kim loại sau: Na, Zn, Al và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là: Zn và Ag.


Câu 25:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại kiềm thổ là: Be, Mg, Ca, Ba, Sr.

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ca(HCO3)2  to CaCO3↓ + CO2↑ + H2O


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam Al2O3 trong lượng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Al = 27, Cl = 35,5)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nAl2O3=0,06  molnAlCl3=2nAl2O3=0,12  mol 

→ m = 0,12. 133,5 = 16,02g


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khi O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là (Cho O = 16, Al = 27)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nAl2O3=0,2  molnAl=2nAl2O3=0,4  mol 

→ m = 0,4.27 = 10,8 gam.


Câu 29:

Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4 thì quan sát được hiện tượng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương