Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)
-
2040 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là Fe.
Chú ý: Phương pháp nhiệt luyện là khử các ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: Kim loại Ca tan trong nước.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Khi cho bột Al vào dung dịch KOH, lớp màng oxit bảo vệ Al sẽ bị phá hủy bởi KOH.
Khi không còn màng oxit bảo vệ Al tiếp tục tác dụng hết với nước tạo thành Al(OH)3 và thoát ra khí H2. Sau đó Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan hết trong KOH dư tạo thành KAlO2 (dung dịch không màu) và H2O. Các quá trình xảy ra:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2 (1)
Al(OH)3 + KOH (dư) → KAlO2 + 2H2O (2)
Tổng hợp 2 quá trình (1) và (2) ta thu được phương trình Al tác dụng với dung dịch
KOH (dư): 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Câu 4:
Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Fe đứng trước Cu trong dãy điện hóa học nên đẩy được Cu2+ ra khỏi muối của chúng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Ý A: CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓+ H2O → chọn A
Ý B và D không phản ứng → loại
Ý C: CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O → loại.
Câu 6:
Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, . Mẫu nước này thuộc loại
Đáp án đúng là: B
Nước cứng có tính cứng tạm thời có chứa các ion Ca2+, Mg2+, .
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Na có tính khử mạnh, phản ứng mãnh liệt với H2O ở điều kiện thường do vậy trong phòng thí nghiệm kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Chất được gọi là phèn chua, dùng để làm trong nước: K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là Al, Al(OH)3, KHCO3
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta sử dụng Na2CO3
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong oxi dư thu được 10,2g Al2O3. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Số mol Al2O3 là: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy mAl = 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch HCl hòa tan được Al2O3
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội.Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học.Câu 17:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: C
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nhôm.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
CaO (vì CaO + nước bên trong đất tạo Ca(OH)2 sẽ trung hòa được axit thành muối + nước, khử chua đất.)Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của thạch cao nung chứa CaSO4.H2O.Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Số mol Na là: nNa = = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy số mol khí H2 là: x = 0,01 mol
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Chất gọi là xút ăn da là: NaOH.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
NaHCO3 được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày và làm bột nở.
Trong dạ dày có chứa dung dịch axit HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.
NaHCO3 +HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 dùng làm bột nở, do khi bị nhiệt phân sinh ra khí CO2 bay lên tạo độ xốp cho bánh
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
Câu 24:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Đáp án đúng là: A
Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại của Zn, vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe đóng vai trò là cực âm (kim loại bị ăn mòn thay sắt), nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ và giá thành không quá cao → vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình e chung của lớp ngoài cùng kim loại kiềm là ns1.
Vậy kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Công thức hoá học của canxi cacbonat là CaCO3.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Kim loại thuộc nhóm IIA là: Ca.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O