Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến có đáp án
-
372 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép nhân 2x . (3x3 + 7x − 9) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x . (3x3 + 7x − 9)
= 2x . (3x3) + 2x . (7x) + 2x . (−9)
= 6x3 + 14x2 − 18x.
Câu 2:
Kết quả của phép nhân (5x − 2)(2x + 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đáp án đúng là: C
Ta có: (5x − 2)(2x + 1)
= 5x . (2x + 1) + (−2) . (2x + 1)
= 10x2 + 5x − 4x − 2 = 10x2 + x – 2.
Câu 3:
Kết quả của phép nhân (x + 2)(3x2 + 4x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đáp án đúng là: C
Ta có: (x + 2)(3x2 + 4x − 1)
= x . (3x2 + 4x − 1) + 2 . (3x2 + 4x − 1)
= 3x3 + 4x2 − x + 6x2 + 8x − 2
= 3x3 + (4x2 + 6x2) + (8x − x) − 2
= 3x3 + 10x2 + 7x – 2.
Câu 4:
Kết quả của phép nhân (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đáp án đúng là: C
Ta có: (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)
= ( −2x2) . (2x2 − 3x − 1) + 5x . (2x2 − 3x − 1) + 3 . (2x2 − 3x − 1)
= −4x4 + 6x3 + 2x2 + 10x3 − 15x2 − 5x + 6x2 − 9x − 3
= −4x4 + (6x3 + 10x3) + (2x2 − 15x2 + 6x2) + (−5x − 9x) − 3
= −4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x – 3.
Câu 5:
Kết quả của phép chia (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2 là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đáp án đúng là: D
Ta có: (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2
= (3x5 : 3x2) + (−6x3 : 3x2) + (9x2 : 3x2)
= x3 − 2x + 3.
Vậy thương của phép chia đa thức trên bằng x3 − 2x + 3.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính chia, ta được:
![Phép chia đa thức (4x^2 + 5x − 6) cho đa thức (x + 2) được đa thức thương là: (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid1-1657098986.png)
Câu 7:
Phép chia đa thức (6x3 + 5x + 3) cho đa thức (2x2 + 1) được đa thức dư là:
Đáp án đúng là: B
Thực hiện phép tính chia, ta được:
![Phép chia đa thức (6x^3 + 5x + 3) cho đa thức (2x^2 + 1) được đa thức dư (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid0-1657098971.png)
Vậy đa thức dư của phép chia đa thức trên bằng 2x + 3.
Câu 8:
Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính chia, ta được:
Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.
Câu 9:
Tính giá trị của biểu thức sau: 12 . (8x2 − 4) . \[\frac{1}{6}\]:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 12 . (8x2 − 4) . \[\frac{1}{6}\]
= \[12\,.\,\frac{1}{6}\,.\,(8{x^2} - 4)\]
= 2(8x2 − 4) = 16x2 – 8.
Câu 10:
Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình bên dưới) là:
![Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid3-1657099107.png)
Đáp án đúng là: A
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật nên ta có:
V = (3x − 4)(x − 2)(x + 3)
= [3x(x − 2) + (−4)(x − 2)](x + 3)
= (3x2 − 6x − 4x + 8)(x + 3)
= (3x2 − 10x + 8)(x + 3)
= x(3x2 − 10x + 8) + 3 . (3x2 − 10x + 8)
= 3x3 − 10x2 + 8x + 9x2 − 30x + 24
= 3x3 − x2 − 22x + 24
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật như hình vẽ trên được biểu thị bởi đa thức 3x3 − x2 − 22x + 24.
Câu 11:
Cho hình vuông bên ngoài có cạnh bằng 5x − 1 và hình chữ nhật bên trong có chiều dài bằng 3x + 3 và chiều rộng bằng 2x (như hình bên dưới). Biểu thức biểu thị diện tích phần tô màu xanh là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
![Cho hình vuông bên ngoài có cạnh bằng 5x − 1 và hình chữ nhật bên trong (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid4-1657099147.png)
Đáp án đúng là: A
Trong hình vẽ trên, ta có:
Biểu thức biểu thị diện tích hình vuông bên ngoài là:
(5x − 1)(5x − 1) = 5x . (5x − 1) + (−1) . (5x − 1)
= 25x2 − 5x − 5x + 1 = 25x2 − 10x + 1 (đvdt).
Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật bên trong là:
2x . (3x + 3) = 2x . 3x + 2x . 3 = 6x2 + 6x (đvdt).
Biểu thức biểu thị diện tích phần tô xanh là:
(25x2 − 10x + 1) − (6x2 + 6x)
= 25x2 − 10x + 1 − 6x2 − 6x
= (25x2 − 6x2) + (− 10x − 6x) + 1
= 19x2 − 16x + 1.
Vậy biểu thức biểu thị diện tích phần tô xanh là: 19x2 − 16x + 1.
Câu 12:
Tính chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích bằng (2x2 − x − 6) và chiều dài bằng (2x + 3).
Đáp án đúng là: B
Vì diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng.
Do đó chiều rộng của hình chữ nhật là: (2x2 − x − 6) : (2x + 3).
Ta thực hiện phép tính như sau:
![Tính chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích bằng (2x^2 − x − 6) (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid5-1657099225.png)
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đã cho bằng x – 2 (đvđd).
Câu 13:
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (−2x3 + 13x2 − 27x + 18) và diện tích đáy bằng (x2 − 5x + 6) . Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Đáp án đúng là: B
Ta có thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích giữa diện tích đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Do đó, chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng:
h = (−2x3 + 13x2 − 27x + 18) : (x2 − 5x + 6).
Thực hiện phép tính, ta được:
![Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (−2x^3 + 13x^2 − 27x + 18) và diện tích (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid6-1657099278.png)
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng −2x + 3 (đvđd).
Câu 14:
Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1) lần lượt là:
Đáp án đúng là: D
Thực hiện phép tính, ta được:
![Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x^3 − 3x^2 + 2x + 1) cho đa thức (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid7-1657099326.png)
Vậy phép chia đa thức trên có thương bằng 4x − 3 và phần dư bằng 6x – 2.
Câu 15:
định a để đa thức 15x2 − 10x + a chia hết cho 5x – 3.
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính, ta được:
![định a để đa thức 15x^2 − 10x + a chia hết cho 5x – 3. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid8-1657099372.png)
Để 15x2 − 10x + a chia hết cho 5x − 3 thì \[a - \frac{3}{5}\]= 0.
Do đó a = \[\frac{3}{5}\].