Trắc nghiệm bài tập theo tuần Toán 7-Tuần 22 có đáp án
-
324 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh trong một lớp được cho bởi bảng sau:
8 |
8 |
6 |
5 |
5 |
9 |
8 |
7 |
8 |
8 |
7 |
7 |
6 |
10 |
10 |
4 |
8 |
8 |
10 |
10 |
4 |
6 |
8 |
8 |
10 |
7 |
7 |
8 |
9 |
9 |
6 |
5 |
8 |
8 |
9 |
3 |
4 |
7 |
8 |
8 |
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh trong một lớp.
Câu 2:
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh trong một lớp được cho bởi bảng sau:
8 |
8 |
6 |
5 |
5 |
9 |
8 |
7 |
8 |
8 |
7 |
7 |
6 |
10 |
10 |
4 |
8 |
8 |
10 |
10 |
4 |
6 |
8 |
8 |
10 |
7 |
7 |
8 |
9 |
9 |
6 |
5 |
8 |
8 |
9 |
3 |
4 |
7 |
8 |
8 |
Lập bảng “tần số” và tính số trung bình cộng.
Thời gian |
Tần số |
Các tích |
3 |
1 |
3 |
4 |
3 |
12 |
5 |
3 |
15 |
6 |
4 |
24 |
7 |
6 |
42 |
8 |
14 |
112 |
9 |
4 |
36 |
10 |
5 |
50 |
|
|
Tổng: 294 |
Số trung bình cộng:
Câu 3:
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh trong một lớp được cho bởi bảng sau:
8 |
8 |
6 |
5 |
5 |
9 |
8 |
7 |
8 |
8 |
7 |
7 |
6 |
10 |
10 |
4 |
8 |
8 |
10 |
10 |
4 |
6 |
8 |
8 |
10 |
7 |
7 |
8 |
9 |
9 |
6 |
5 |
8 |
8 |
9 |
3 |
4 |
7 |
8 |
8 |
Tìm mốt của dấu hiệu?
Mốt của dấu hiệu là
Câu 4:
Hai xạ thủ A và B mỗi người bắn 15 phát đạn, kết quả (điểm mỗi lần bắn) được ghi lại trong bảng sau:
A |
10 |
8 |
9 |
10 |
10 |
9 |
10 |
8 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
9 |
B |
10 |
9 |
10 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
10 |
10 |
10 |
6 |
Điểm trung bình của xạ thủ A là:
Giá trị |
Tần số |
Các tích |
|
8 |
4 |
32 |
|
9 |
4 |
36 |
|
10 |
7 |
70 |
|
|
|
Tổng: 138 |
Điểm trung bình của xạ thủ B là:
Giá trị |
Tần số |
Các tích |
|
6 |
2 |
12 |
|
7 |
1 |
7 |
|
9 |
1 11 |
9 110 |
|
|
|
Tổng: 138 |
Câu 5:
Hai xạ thủ A và B mỗi người bắn 15 phát đạn, kết quả (điểm mỗi lần bắn) được ghi lại trong bảng sau:
A |
10 |
8 |
9 |
10 |
10 |
9 |
10 |
8 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
9 |
B |
10 |
9 |
10 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
10 |
10 |
10 |
6 |
Mốt của dấu hiệu là
Câu 6:
Hai xạ thủ A và B mỗi người bắn 15 phát đạn, kết quả (điểm mỗi lần bắn) được ghi lại trong bảng sau:
A |
10 |
8 |
9 |
10 |
10 |
9 |
10 |
8 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
9 |
B |
10 |
9 |
10 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
10 |
10 |
10 |
6 |
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người?
Nhận xét: hai xạ thủ đều có số điểm trung bình như nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (số điểm các lần bắn đều nhau), còn xạ thủ B bắn phân tán hơn (số điểm các lần bắn đôi lúc có sự chênh lệch nhau).
Câu 7:
Cho có hai đường cao BM,CN. Chứng minh nếu BM=CN thì cân.
Ta có:
Xét và có:
BC cạnh chung
(ch-cgv)
(2 góc tương ứng)
Xét có:
cân tại A
Câu 9:
Câu 10:
Biết cm, cm, tính AH?
(cạnh huyền - góc nhọn ) (cmt)
(cạnh tương ứng)
Xét tam giác vuông tại H có :
(định lý Pytago)
Câu 11:
Vẽ CN vuông góc AB (N thuộc AB), BM vuông góc AC (M thuộc AC). Chứng minh
(cạnh huyền - góc nhọn) (cạnh tương ứng)