IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác có đáp án (Vận dụng)

  • 463 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC có C^>B^(B^,C^ là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sanh BD và CD

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đề bài C^>B^AB>AC. Trên cạnh AB lấy AB lấy điểm E sao cho AC=AE

Xét tam goác ACD và tam giác AED có:

AC=AE

CAD^=DAB^ (tính chất tia phân giác)

Cạnh AD chung

ΔACD=ΔAED(cgc)

DE=CD (1) và AED^=ACD^

ACD^ là góc nhọn nên AED^ là góc nhọn, suy ra:

BED^=180oAED^ là góc tù, do đó BED^>EBD^

Xét tam giác BED có BED^>EBD^ suy ra BD>DE (2)

Từ (1) và (2) suy ra DC<BD


Câu 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ phân giác BD. So sánh AB và AD, AD và DC

Xem đáp án

Đáp án C

Từ D kẻ đường vuông góc với BC cắt BC tại H

Xét hai tam giác vuông ABD và HBD có:

BD cạnh chung

BAD^=BHD^=90o

B1^=B2^ (vì BD là phân giác của ABC^)

ΔABD=ΔHBD (cạnh huyền - góc nhọn)

AD=HD (hai cạnh tương ứng)

Ta có D1^ là góc ngoài đỉnh D của ΔHBD nên ta có:

D1^=B2^+DCH^D1^>B2^

B1^=B2^ (vì BD là phân giác của ABC^) nên D1^>B1^ suy ra AB>AD

Xét ΔDHC có DHC^=90o nên DC>HD

Mặt khác AD=HD (cmt) nên DC>AD


Câu 3:

Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Do A^>90oAEF^<90o (vì A^+AEF^+AFE^=1800)

BEF^>90oBF>EF   (1) nên A đúng

Do A^>90oBFE^<90o (vì A^+AEF^+AFE^=1800)

BFC^>90oBF<BC (2) nên C đúng

Từ (1), (2) suy ra EF < BC nên B đúng

Vậy cả A,B,C đều đúng


Câu 4:

Cho tam giác ABC có 90o<B^<1350,C^<450. Vẽ đường cao AH. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ABC^+ABH^=180o (hai góc kề bù) mà ABC^<1350 (gt)

Suy ra ABH^>180o1350=450  (1)

ΔAHB có AHB^=90o nên ABH^+BAH^=90o, mà

ABH^>450(cmt) suy ra BAH^<90o450=450  (2)

Từ (1) và (2) ta có ABH^>BAH^ suy ra AH>BH       (3)

ΔAHC có AHC^=90o nên CAH^+C^=90o, mà C^<450 (gt)

Nên CAH^>90o450=450. Từ đó suy ra C^<CAH^ suy ra AH<CH (4)

Từ (3) và (4) suy ra BH<AH<CH


Câu 5:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên hai cạnh góc vuông AB, AC lấy lần lượt hai điểm M và N. So sánh MN và BC

Xem đáp án

Đáp án B

ΔAMN có MAN^=90o nên AMN^+ANM^=90o suy ra AMN^<90o

Ta có: AMN^+NMB^=180o (hai góc kề bù)

NMB^=180oAMN^>180o90o

NMB^>90o hay NMB^ là góc tù

Xét ΔMNB có NMB^ là góc tù nên BN > MN   (1)

ΔABN có BAN^=90o nên ABN^+ANB^=90o suy ra ANB^<90o

Ta có: ANB^+CNB^=180o (hai góc kề bù)

CNB^=180oANB^>180o90o

CNB^>90o hay CNB^ là góc tù

Xét ΔBCN có CNB^ là góc tù nên BC>BN  (2)

Từ (1) và (2) suy ra MN<BN<BC hay MN < BC


Câu 6:

Cho ΔABC có AB<AC. Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh CDA^ và CAD^

Xem đáp án

Đáp án A

Vì M là trung điểm của BC (gt) MB=MC (tính chất trung điểm)

Ta có: AMB^=DMC^ (hai góc đối đỉnh)

Xét ΔABMΔDCM có:

AM=MD(gt)AMB^=DMC^(cmt)BM=MC(cmt)

ΔABM=ΔDCM(c.g.c)

AB=DC (1) (hai cạnh tương ứng)

Lại có, AB<AC (gt) (2). Từ (1) và (2) DC<AC

Xét ΔADC có DC<AC (cmt) CAD^<CDA^ ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác )


Câu 7:

Cho ΔABC có AB < AC. Trên AB lấy điểm P, trên AC lấy điểm N sao cho BP = CN. So sánh APN^ANP^

Xem đáp án

Đáp án B

ΔABC có AB<AC (gt)

Mặt khác BP=CN(gt) suy ra ABBP<ACCN hay AP<AN

ΔAPN có AP<AN suy ra ANP^<APN^ (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)


Câu 8:

Cho ΔABC có AB > AC. Kẻ BN là tia phân giác của góc B(NAC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(MAB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì AB>ACACB^>ABC^ (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

Vì BN là tia phân giác của ABC^NBC^=ABC^2 (2) (tính chất phân giác)

Vì CM là tia phân giác của ACB^MCB^=ACB^2 (3) (tính chất phân giác)

Từ (1),(2)(3) MCB^>NBC^ hay ICB^>IBC^

Xét ΔBIC có ICB^>IBC^ (cmt) IB>IC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác )


Câu 9:

Cho ΔABC có AB=AC. Kẻ BN là tia phân giác của góc B(NAC) . Kẻ CM là tia phân giác của góc C(MAB) , CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?

Xem đáp án

Đáp án C

ΔABC có AB = AC nên ΔABC cân tại A suy ra B^=C^ (tính chất tam giác cân)(1)

BN là tia phân giác B^ nên IBC^=12B^ (2)

CM là tia phân giác C^ nên ICB^=12C^ (3)

Từ (1),(2) và (3) ta có: IBC^=ICB^ do đo ΔIBC cân tại I suy ra (tính chất tam giác cân)


Câu 10:

Cho ΔABC cân tại A, trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Xét ΔABDΔACE có:

AB=AC (gt)

B^=C^ (tính chất tam giác cân)

BD=EC(gt)

ΔABD=ΔACE(c.g.c)BAD^=EAC^ (hai góc tương ứng)

Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao cho AD = DF

Xét ΔADE và ΔFDB có:

AD=DF(gt)BD=DE(gt)

ADE^=BDF^ (đối đỉnh)

ΔADE=ΔFDB(c.g.c)DAE^=BFD^AE=BF

Ta có: AEC^>B^=C^ nên trong ΔAEC suy ra AC > AE (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác )

Mà AB=AC(gt)BF=AE(cmt)BF<AB

Xét ΔABF có BF<AB (cmt) suy ra BFA^>FAB^ (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác )

Vậy BAD^=CAE^<DAE^ nên B,C đúng

Vậy cả A,B,C đều đúng


Câu 11:

Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 16cm. So sánh các góc của tam giác ABC

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tam giác ABC cân tại A nên AB=AC

Chu vi tam giác ABC bằng 16 cm nên ta có:

AB+AC+BC=162.AB=16BC2.AB=1642.AB=12AB=6cm

Nên AB=AC>BC

AB=AC>BC nên C^=B^>A^


Câu 12:

Cho tam giác ABC cân ở B có chu vi bằng 20cm, cạnh đáy AB=7.5cm. So sánh các góc của tam giác ABC

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tam giác ABC cân tại B nên AB=BC=7,5cm

Chu vi tam giác ABC bằng 20 cm nên ta có:

AB+AC+BC=20AC=202ABAC=202.7,5AC=5cm

Suy ra AB=BC>AC(7,5cm>5cm)

ΔABC có AB=BC>AC nên C^=A^>B^ (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương