Trắc nghiệm Ôn tập chương V có đáp án
-
250 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả tìm hiểu về sở thích đối tượng với mạng xã hội của 8 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:
STT | Tuổi | Giới tính | Sở thích |
1 | 13 | Nam | Thích |
2 | 14 | Nam | Rất thích |
3 | 14 | Nữ | Không thích |
4 | 12 | Nữ | Thích |
5 | 14 | Nam | Rất thích |
6 | 14 | Nữ | Không quan tâm |
7 | 12 | Nam | Không thích |
8 | 13 | Nữ | Không quan tâm |
Dữ liệu nào là định lượng?
Đáp án đúng là: B
Tuổi của học sịnh là dữ liệu số nên đây là dữ liệu định lượng.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 2:
Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng tự nấu ăn | Không đạt | Đạt | Giỏi | Xuất sắc |
Số bạn nữ tự đánh giá | 2 | 10 | 5 | 3 |
Khẳng định nào là đúng?
Đáp án đúng là: B
Dữ liệu trên chỉ đại diện cho khả năng tự nấu ăn của các bạn học sinh nữ. Chưa có dữ liệu của học sinh nam nên dữ liệu chưa thể đại diện cho học sinh cả lớp.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3:
Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:
7 | 8 | 9 | 9 | 8 | 10 | 10 | 9 | 8 | 10 |
8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 7 | 6 | 6 | 9 | 9 |
Tỉ lệ xạ thủ bắn được 10 điểm so với tổng số lần bắn là
Đáp án đúng là: A
Tổng số lần xạ thủ bắn mũi tên vào bia là 20, số lần xạ thủ bắn được 10 điểm là 5 lần.
Tỉ lệ xạ thủ bắn được 10 điểm so với tổng số lần bắn là \(\frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\).
Câu 4:
Cho biểu đồ:
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019?
Đáp án đúng là: C
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 là 282,7 tỉ đô; năm 2019 là 264,2 tỉ đô
Tỉ lệ phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 so với năm 2019 là:
\(\frac{{282,7}}{{264,2}}.100\% = 107,0022\% \approx 107\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 tăng khoảng 7% phần trăm so với năm 2019.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
Tính tổng lượng mưa 3 tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Đáp án đúng là: B
Ba tháng khô hạn nhất là 3 tháng đầu năm có lượng mưa ít nhất lần luợt là: 6,1; 1,9; 13,3
Tổng lượng mưa của 3 tháng này là 6,1 + 1,9 + 13,3 = 21,3 mm.
Vậy tổng lượng mưa 3 tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là 21,3mm.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 6:
Cho hai biểu đồ sau:
Năm 2019, khu vực Nông nghiệp đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào biểu đồ thứ nhất, ta biết được GDP Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la.
Năm 2019 khu vực Nông nghiệp đóng góp vào GDP Việt Nam là: \(\frac{{261.\;5}}{{100}} = 13,05\) (tỉ đô)
Vậy năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là 13,05 tỉ đô la.
Do đó chọn đáp án A.
Câu 7:
Cho biểu đồ biểu diễn cơ cấu tiêu dùng các dạng năng lượng của toàn cầu năm 2019. Biết rằng, năng lượng hoá thạch bao gồm: than, dầu và khí.
Hỏi năng lượng hoá thạch tiêu dùng gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tái tạo tiêu dùng?
Đáp án đúng là: A
Năng lượng hoá thạch tiêu dùng chiếm: 27% + 33,1% + 24,2% = 84,3%.
Năng lượng tái tạo tiêu dùng chiếm: 5%.
Do 84,3% : 5% = 16,86 ≈ 17 nên năng lượng hoá thạch tiêu dùng gấp khoảng 17 lần so với năng lượng tái tạo tiêu dùng.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 8:
Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2005:
Từ năm 1991 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
Đáp án đúng là: A
Kỉ lục chạy 100 m năm 1991 là 9,86 giây; năm 2005 là 9,77 giây.
Từ năm 1991 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:
9,86 – 9,77 = 0,09 giây.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho bảng thống kê số máy điều hoà và quạt hơi nước bán được trong ba tháng 6, 7, 8:
Điều hoà | Quạt hơi nước | |
Tháng 6 | 250 | 200 |
Tháng 7 | 320 | 290 |
Tháng 8 | 260 | 240 |
Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số lượng sản phẩm bán được trong tháng 6, 7, 8 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đáp án đúng là: C
Tổng số điều hoà bán được trong ba tháng là: 250 + 320 + 260 = 830 (máy).
Tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng là: (250 + 200) + (320 + 290) + (260 + 240) = 1560 (máy).
Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số sản lượng bán được:
(830 : 1560). 100% = 53,2501…% ≈ 53%.
Vậy số điều hoà bán được chiếm khoảng 53% tổng số điều hoà bán được.
Do đó chọn đáp án C.
Câu 10:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxy; khí nitơ; hơi nước, khí cacbonic và các khí khác.
Khẳng định nào đúng?
Đáp án đúng là: D
Ta thấy trong không khí, hơi nước, khí cacbonic và các khí khác chiếm tỉ lệ rất nhỏ nên chủ yếu là khí nitơ và khí oxy.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 11:
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7:
Số học sinh tham gia Cầu lông và Bóng đá chiếm bao nhiêu phần trăm?
Đáp án đúng là: C
Số học sinh tham gia Cầu lông chiếm 15%;
Số học sinh tham gia Đá cầu chiếm 30%.
Số học sinh tham gia Cầu lông và Đá cầu chiếm 15% + 30% = 45%.
Vậy số học sinh tham gia Cầu lông và Đá cầu chiếm 45%.
Do đó chọn đáp án C.
Câu 12:
Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
Tính giá trị của x.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 10% + x% + 25% + 3x% + 25% = 100%
Suy ra 4x% = 100% 10% 25% 25%
4x%= 40%.
x% = 10%
Vậy x = 10.
Do đó chọn đáp án B.
Câu 13:
Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
Từ năm 2016 đến 2020, bóng đá nam Việt Nam tăng bao nhiêu bậc?
Đáp án đúng là: A
Theo biểu đồ ta thấy năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ 93; năm 2016 xếp thứ 134. Vậy từ năm 2016 đến 2020, bóng đá nam Việt Nam tăng 134 – 93 = 41 bậc.
Do đó chọn đáp án A.
Câu 14:
Cho biểu đồ tỉ lệ dân số các châu lục tính đến ngày 1-7-2020:
Dân số châu Á gấp bao nhiêu lần dân số châu Úc, biết tổng số dân trên thế giới khoảng 7 773 triệu người?
Đáp án đúng là: D
Dân số châu Á năm 2020 là: \(\frac{{7{\rm{ }}773.{\rm{ }}59,52}}{{100}} = 4{\rm{ }}626,4896\) triệu người.
Dân số châu Úc năm 2020 là: \(\frac{{7{\rm{ }}773.{\rm{ 0}}{\rm{,55}}}}{{100}} = 42,7515\) triệu người.
Ta có \(4{\rm{ }}626,4896:42,7515 = 108,21818... \approx 108\)
Vậy Dân số châu Á gấp khoảng 108 lần dân số châu Úc.
Câu 15:
Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.
Tốc độ tăng dân số từ năm 1979 dến năm 1989 so với tốc độ tăng dân số từ năm 2009 đến năm 2019:
Đáp án đúng là: A
Ta có tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số \(\frac{{b - a}}{{n - m}}\)(%), với a, b lần lượt là dân số năm m, n.
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là: \(\frac{{96,2 - 85,8}}{{2019 - 2009}} = 1,04\% \)
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 1979 đến 1989 là: \(\frac{{64,4 - 54,7}}{{1989 - 1979}} = 0,99\% \)
Ta thấy tốc độ tăng dân số từ năm 1979 đến năm 1989 so với tốc độ tăng dân số từ năm 2009 đến năm 2019 thấp hơn 0,05%.
Do đó chọn đáp án A.
Câu 16:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đánh giá có thể sắp xếp theo thứ tự từ mức cao nhất đến mức thấp nhất (Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình).
Câu 17:
Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu là tên các môn thể thao học sinh yêu thích nên không phải số liệu.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 18:
Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
Năm | 1991 | 1995 | 1999 | 2003 | 2007 | 2011 | 2015 | 2019 |
Tỉ lệ % | 1,86 | 1,65 | 1,51 | 1,17 | 1,09 | 1,24 | 1,12 | 1,15 |
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là năm nào?
Đáp án đúng là: C
Năm 2007 là năm có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất với 1,09%.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 19:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đo chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị là ghi lại những số đo về các yếu tố này nên là số liệu.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 20:
Để đánh giá mức độ phù hợp của đề thi môn Toán 7, nhà trường có thể sử dụng cách nào để đảm bảo tính đại diện?
Đáp án đúng là: D
Để đánh giá mức độ phù hợp cần phải lấy kết quả của các học sinh được chọn một cách ngẫu nhiên.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 21:
Cho biểu đồ biểu diễn chi phi sinh hoạt một tháng của gia đình bạn An. Chi phí cho giáo dục là bao nhiêu, biết tổng chi phí 1 tháng là 10 triệu đồng.
Đáp án đúng là: B
Chi phí cho giáo dục chiếm 25%.
Số tiền dành cho giáo dục là: \(\frac{{10.25}}{{100}} = 2,5\) triệu đồng.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 22:
Cho biểu đồ:
Ngày nào có lượng mưa cao nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào biểu đồ ta thấy ngày thứ 3 có lượng mưa cao nhất 12mm.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 23:
Cho biểu đồ:
Có bao nhiêu bạn thích phim hài hoặc phim hoạt hình?
Đáp án đúng là: A
Số học sinh thích phim hài là: \(\frac{{80.35}}{{100}} = 28\) học sinh.
Số học sinh thích phim hoạt hình là: \(\frac{{80.15}}{{100}} = 12\) học sinh.
Do đó số học sinh thích phim hài hoặc phim hoạt hình là 28 + 12 = 40 học sinh.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 24:
Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau.
Nếu doanh thu của công ty D là 325 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Doanh thu của tập đoàn X là: \(\frac{{325.100}}{{10}} = 3250\) tỉ đồng.
Doanh thu của công ty B là: \(\frac{{3250.26}}{{100}} = 845\) tỉ đồng.
Khi đó doanh thu của công ty B là 845 tỉ đồng khi doanh thu của công ty D là 325 tỉ đồng.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 25:
Cho biểu đồ:
Ngày nào lớp 7A thu gom được trên 100 chai nhựa?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ ta thấy, Thứ Bảy lớp 7A gom được 105 chai, Chủ Nhật gom được 168 chai. Vậy cả 2 ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật lớp 7A thu gom được trên 100 chai nhựa.
Do đó chọn đáp án D.
Câu 26:
Cho biểu đồ biểu diễn ước mơ nghề nghiệp của các bạn nam và nữ của khối 7:
Trong 100 bạn nam và 50 bạn nữ có bao nhiêu bạn ước mơ trở thành giáo viên?
Đáp án đúng là: A
Số học sinh nam ước mơ trở thành giáo viên là: \(\frac{{100.13}}{{100}} = 13\)học sinh.
Số học sinh nữ ước mơ trở thành giáo viên là: \(\frac{{50.42}}{{100}} = 21\) học sinh.
Tổng số học sinh ước mơ trở thành giáo viên là: 13 + 21 = 34 học sinh.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 27:
Cho biểu đồ:
Lượng mưa tăng giữa các ngày nào?
Đáp án đúng là: A
Theo biểu đồ ta thấy, ngày 2 – 3 lượng mưa tăng từ 2 – 12; ngày 4 – 5 tăng từ 7 – 8. Giữa các ngày còn lại đều giảm. Vậy lượng mưa tăng giữa các ngày 2 – 3; 4 – 5.
Do đó chọn đáp án A.
Câu 28:
Bảng sau cho biết nhiệt độ tại Hà Nội vào một ngày mùa thu.
Thời điểm (giờ) |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
Nhiệt độ (\(^\circ {\rm{C}}\)) |
23 |
25 |
34 |
32 |
26 |
22 |
18 |
Biểu đồ nào biểu diễn bảng thống kê trên.
Đáp án đúng là: A
Từ bảng thống kê, nhiệt độ tại các thời điểm 8h, 10h, 12h, 14h, 16h, 18h, 20h lần lượt là 23, 25, 34, 32, 26, 22, 18. Do đó biểu đồ biểu diễn là:
Vậy chọn đáp án A.
Câu 29:
Cho biểu đồ:
Tỉ lệ phần trăm số bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ so với tổng số bóng đèn là:
Đáp án đúng là: A
Tổng số bóng đèn loại này là: 5 + 8 + 12 + 18 + 7 = 50.
Số bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ là 7.
Tỉ lệ phần trăm số bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ so với tổng số bóng đèn là:
\(\frac{{7.100}}{{50}} = 14\% \)
Câu 30:
Cho biểu đồ sau:
Năm 2019, tổng GDP của Việt Nam là 261 tỉ đô la. Khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Năm 2019, khu vực dịch vụ đóng góp 45% vào GDP Việt Nam.
Khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam: \(\frac{{261.\;45}}{{100}} = 117,45\) tỉ đô la.
Khi đó năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là 117,45 tỉ đô la.
Vậy chọn đáp án B.