Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc có đáp án
-
246 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình vẽ dưới đây:
Độ dài đoạn thẳng CA bằng:
Đáp án đúng là: A
Xét ABO và ACO có:
(giả thiết),
AO là cạnh chung,
(giả thiết)
Do đó ABO = ACO (g.c.g)
Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng)
Mà BA = 2 cm, do đó AC = 2 cm.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2:
Điền vào chỗ còn thiếu trong các bước chứng minh sau:
“Xét ABC và MNP có:
.............,
BC = PN.
Vậy ABC = MNP (g.c.g)”
Đáp án đúng là: B
Ta có: ΔABC = ∆MNP theo trường hợp góc – cạnh – góc nên hai cặp góc bằng nhau là hai cặp góc kề với cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác.
Mà BC = PN và nên cặp góc kề tương ứng còn lại là
Vậy ta chọn phương án B.Câu 3:
Cho hình vẽ sau:
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Đáp án đúng là: D
Vì mà hai góc này ở vị trí so le trong
Nên AB // MN (dấu hiệu nhận biết)
Suy ra (hai góc so le trong)
Xét ABI và IMN có:
(chứng minh trên),
AB = MN (giả thiết),
góc B = góc M (giả thiết)
Do đó AIB = NIM (g.c.g)
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Cho tam giác FDE và tam giác MNP có FE = NP. Biết số đo góc M là:
Đáp án đúng là: C
Xét FDE và MNP có:
(giả thiết),
FE = NP (giả thiết),
(giả thiết),
Do đó FDE và PMN (g.c.g)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Ta lại có: (tổng ba góc trong tam giác FDE)
Suy ra
Mà nên
Vậy
Câu 5:
Cho ABC và MNP có Để ABC = MNP theo trường hợp góc – cạnh – góc thì phải thêm điều kiện nào sau đây:
Đáp án đúng là: A
Để ABC = MNP theo trường hợp góc – cạnh – góc mà nên điều kiện còn thiếu là điều kiện về cạnh, sao cho hai cặp góc bằng nhau là hai cặp góc kề với cặp cạnh này, đó là AB = MN.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Cho hình vẽ dưới đây:
Xét các khẳng định:
(1) BA = CD;
(2) x BA.
Chọn câu đúng:
Đáp án đúng là: C
Ta có: mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD (dấu hiệu nhận biết)
Do đó (hai góc so le trong)
Xét ABO và DCO có:
(chứng minh trên),
AO = OD (giả thiết),
(hai góc đối đỉnh)
Do đó ABO = DCO (g.c.g)
Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)
Khi đó (1) đúng.
Ta lại có AB // CD (chứng minh trên) mà x CD (giả thiết)
Do đó x AB. Nên (2) đúng.
Vậy cả (1) và (2) đều đúng, ta chọn phương án C.
Câu 7:
Cho tứ giác MNPQ, MN // PQ, MN = PQ, I là giao điểm của MP và NQ. Cho các khẳng định sau:
(1) MQ = NP;
(2) IM = IP;
(3) IN = IQ.
Số khẳng định sai là:
Đáp án đúng là: A
Vì MN // PQ (giả thiết)
Nên và (các cặp góc so le trong)
• Xét MIN và PIQ có:
(do ),
MN = PQ (giả thiết),
(do )
Do đó MIN = PIQ (g.c.g)
Suy ra IM = IP và IN = IQ (các cặp cạnh tương ứng).
Do đó (2) và (3) đều đúng.
• Xét MIQ và PIN có:
IM = IP (chứng minh trên),
(hai góc đối đỉnh),
IN = IQ (chứng minh trên)
Do đó MIQ = PIN (c.g.c)
Suy ra MQ = NP (hai cạnh tương ứng).
Do đó (1) là đúng.
Trong 3 khẳng định không có khẳng định nào sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8:
Cho hình vẽ sau:
Cho các khẳng định sau:
(I) ABD = ACE;
(II) ABE = ACD;
Khẳng định đúng là:
Đáp án đúng là: D.
• Ta có BD = CE (giả thiết)
Nên BD + DE = CE + DE
Suy ra BE = CD
Xét ABE và ACD có:
(chứng minh trên),
BE = CD (chứng minh trên),
(giả thiết)
Do đó ABE = ACD (g.c.g).
Vậy (I) đúng.
• Vì ABE = ACD (chứng minh trên)
Suy ra AB = AC
Xét ABD và ACE có:
AB = AC (chứng minh trên),
(giả thiết),
BD = CE (giả thiết),
Do đó ABD = ACE (c.g.c)
Vậy (II) đúng.
Ta chọn phương án D.
Câu 9:
Cho tam giác ABC và DEG có BC = EG. Biết số đo góc D là:
Đáp án đúng là: B
Xét ABC và GDE có:
(giả thiết),
BC = EG (giả thiết),
(giả thiết),
Do đó ABC = DEG (g.c.g)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Mà (giả thiết), do đó
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 10:
Cho góc xOy, Oz là tia phân giác của góc đó. Gọi I là một điểm trên tia Oz (I khác O). Kẻ IM vuông góc với Ox (M ∈ Ox), IN vuông góc với Oy (N ∈ Oy). Biết độ dài đoạn thẳng IM là 2 cm, độ dài đoạn thẳng IN là:
Đáp án đúng là: A
Xét OIM và OIN có:
(do Oz là tia phân giác của ),
OI là cạnh chung,
Do đó OMI = ONI (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra IM = IN (hai cạnh tương ứng)
Mà IM = 2 cm (giả thiết)
Nên IN = 2 cm
Vậy độ dài đoạn thẳng IN là 2 cm.
Câu 11:
Cho góc xOy nhọn. Trên tia phân giác của góc xOy lấy điểm I tuỳ ý, qua I vẽ đường thẳng vuông góc với OI, cắt Ox ở A và cắt Oy ở B. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Xét OIA và OIB có:
(do OI là tia phân giác của ),
OI là cạnh chung,
Do đó OIA = OIB (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
Suy ra:
• OA = OB, IA = IB (các cặp cạnh tương ứng)
• (hai góc tương ứng)
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 12:
Cho hình vẽ sau:
Biết CH = 3,5 cm. Số đo cạnh DK là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
• (hai góc kề bù);
• (hai góc kề bù)
Mà (giả thiết) nên
Vì AHC vuông tại A nên (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Vì BKD vuông tại B nên (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Mà (chứng minh trên) nên
Xét AHC và BKD có:
(= 90°)
(chứng minh trên),
AC = BD (giả thiết),
Do đó AHC = BKD (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
Suy ra CH = DK (hai cạnh tương ứng)
Mà CH = 3,5 cm nên DK = 3,5 cm.
Câu 13:
Cho tam giác HIK, A là trung điểm của IH. Đường thẳng qua A và song song với HK cắt IK tại B. Đường thẳng qua B và song song với IH cắt HK tại C. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ?
Đáp án đúng là: D
• Vì AB // HK (giả thiết) nên (hai góc so le trong)
Vì BC // IH (giả thiết) nên (hai góc so le trong)
• Xét ABC và CHA có:
(chứng minh trên),
AC là cạnh chung,
(chứng minh trên)
Do đó ABC = CHA (g.c.g)
Suy ra BC = AH (hai cạnh tương ứng)
Mà AH = AI (do A là trung điểm của IH)
Do đó BC = AI nên đáp án C là đúng.
• Vì CH // AB (giả thiết) nên (hai góc đồng vị)
Vì IH // CB (giả thiết) nên và (các cặp góc đồng vị)
Do đó
Xét ABI và CKB có:
(chứng minh trên),
AI = BC (chứng minh trên),
(chứng minh trên),
Do đó ABI = CKB (g.c.g) nên đáp án B là đúng
Suy ra AB = KC (hai cạnh tương ứng)
Mà ABC = CHA (chứng minh trên)
Nên AB = CH (hai cạnh tương ứng)
Do đó CH = CK (= AB) nên đáp án A là đúng
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 14:
Cho tam giác ABC nhọn. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, qua B kẻ đường thẳng song song với AC, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Giao điểm của AB với CD là O. Khẳng định nào sau đây là sai:
Đáp án đúng là: C
• Vì AD // BC nên , (hai góc so le trong).
Do đó C là sai.
• Vì DB // AC nên (hai góc so le trong).
Do đó D là đúng.
• Xét ABD và BAC có:
(chứng minh trên),
AB là cạnh chung,
(chứng minh trên)
Do đó ABD = BAC (g.c.g).
Do đó A là đúng.
• Vì ABD = BAC (chứng minh trên)
Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng)
Xét AOD và BOC có:
(vì ),
AD = BC (chứng minh trên),
(vì )
Do đó DAOD = DBOC (g.c.g).
Do đó B là đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 15:
Cho hình thang cân MNPQ như hình vẽ sau:
Trong hình bên có mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?
Đáp án đúng là: C
Xét ∆MPQ và ∆NQP, có:
,
MQ = NP (do MNPQ là hình thang cân),
PQ là cạnh chung,
Do đó ∆MPQ = ∆NQP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
∆MQH vuông tại M: (1).
∆NPH vuông tại N: (2).
Mà (2 góc đối đỉnh) (3).
Từ (1), (2), (3), ta suy ra .
Xét ∆MQH và ∆NPH, có:
,
MQ = NP (giả thiết),
(chứng minh trên).
Do đó ∆MQH = ∆NPH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Vậy ta có 2 cặp tam giác vuông bằng nhau là:
+ ∆MPQ = ∆NQP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
+ ∆MQH = ∆NPH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Ta chọn phương án C.