Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 2
-
1307 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?
Đáp án đúng là: C
2xy - x2 là đa thức nên chọn đáp án C.
Câu 2:
Bậc của đơn thức -2x3y5 là:
Đáp án đúng là: C
Bậc của đơn thức -2x3y5 là 3 + 5 = 8 nên chọn đáp án C.
Câu 3:
Bậc của đa thức A = x2y4 - x3y5 - x7 + 9 là:
Đáp án đúng là: C
Bậc của đa thức A = x2y4 - x3y5 - x7 + 9 là bậc của hạng tử - x3y5.
Bậc của hạng tử - x3y5 là: 3 + 5 = 8 nên chọn đáp án C.
Câu 4:
Cho tam giác ABC cân tại A có Số đo góc B là:
Đáp án đúng là: C
Cho tam giác ABC cân tại A nên , mà nên
Do đó = 70o.
Câu 5:
Giao điểm 3 đường cao của một tam giác gọi là:
Đáp án đúng là: B
Giao điểm 3 đường cao của một tam giác gọi là trực tâm của tam giác (theo định nghĩa) nên chọn đáp án B.
Câu 6:
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 5 cm, BC = 6 cm và AM là đường trung tuyến. Độ dài đoạn AM là:
cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của .
Do AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của BC.
Do đó BM = BC = .6 = 3 cm.
Áp dụng định lý Pytago vào vuông tại M có:
AM2 + BM2 = AB2
AM2 = AB2 - BM2
AM2 = 52 - 32
AM2 = 25 - 9
AM2 = 16
AM = 4 cm
Chọn đáp án D.
Câu 7:
a) Tính giá trị biểu thức: 4x3 - 3xy tại x = ; y = 6.
b) Cho đơn thức A = (-3xy) . . Hãy thu gọn đơn thức và chỉ ra hệ số, phần biếna) Với x = ; y = 6 thì 4x3 - 3xy = 4. - 3. .6
= 4. - 3.(-3) = 4. + 9 = (-2) + 9 = 7.
Vậy 4x3 - 3xy = 7 tại x = ; y = 6.
b) A = (-3xy) .
A = .(x.x2).(y.y)
A = -2x3y2.
Hệ số của đơn thức A: -2.
Phần biến của đơn thức A: x3y2.
Câu 8:
Tìm tất cả nghiệm của mỗi đa thức sau:
a) A = 2(-x + 5) - (x - 4).
b) B = -4x2 + 9.
c) C = x3 + 4x.
a) A = 2(-x + 5) - (x - 4)
A = 2.(-x) + 2.5 - x +
A = (-2x) + 10 - x + 6
A = (-2 - )x + 16
A = x + 16
A = x + 16
Để A = 0 thì x + 16 = 0
x = - 16
x =
x =
x =
Vậy x = .
b) B = -4x2 + 9
Để B = 0 thì -4x2 + 9 = 0
-4x2 = -9
x2 =
Trường hợp 1. x2 =
Trường hợp 2. x2 =
Vậy x = hoặc x = .
c) C = x3 + 4x
C = x(x2 + 4)
Do x2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + 4 > 0 với mọi x.
Do đó C = 0 khi x = 0.
Vậy x = 0.
Câu 9:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, BC = 5 cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = 3 cm. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt cạnh AC tại M, cắt tia BA tại N.
a) Tính AC và so sánh các góc của tam giác ABC.
b) Chứng minh MA = MD và tam giác MNC cân.
c) Gọi I là trung điểm của CN. Chứng minh ba điểm B, M, I thẳng hàng.
a) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A:
AB2 + AC2 = BC2
32 + AC2 = 52
AC2 = 25 - 9
AC2 = 16
AC = 4 cm.
vuông tại A nên là góc lớn nhất trong
AB < AC nên .
Vậy
b) Xét vuông tại A và vuông tại D có:
AB = BD (theo giả thiết)
BM chung.
(cạnh huyền - cạnh góc vuông).
MA = MD (2 cạnh tương ứng).
Xét vuông tại A và cân tại D có:
AM = DM (chứng minh trên).
(2 góc đối đỉnh).
(góc nhọn - cạnh góc vuông).
MN = MC (2 cạnh tương ứng).
có MN = MC nên cân tại M.
c) Xét có .
Mà CA cắt ND tại M nên M là trực tâm của .
Do đó (1).
cân tại M, lại có I là trung điểm của NC nên (2).
Từ (1) và (2) suy ra B, M, I thẳng hàng.