IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Các tập hợp số có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Các tập hợp số có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Các tập hợp số có đáp án (Thông hiểu)

  • 740 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho A=xR:x+20,B=xR:6x0. Khi đó A\B là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có A = {x ∈ R: x+2 ≥ 0} A = [−2; +∞)

 B = {x ∈ R: 6 – x ≥ 0} ⇒ B = (−∞; 6].

Vậy A∖B = (6;+∞)


Câu 2:

Cho tập hợp A=;5,B=xR/1<x6. Khi đó A\B là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: B = {x∈R|−1<x≤6} = (−1; 6]

Do đó A∖B = (−∞; 5]∖(−1; 6]=(−∞;−1]


Câu 3:

Cho A=;2,B=2;+,C=0,3, mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: A = (−∞; 2], B = [2;+∞), C = (0;3)

+) B∩C = [2;3) nên A đúng.

+) A∩C = (0;2] nên B đúng.

+) A∪B = R nên C sai.

+) B∪C = (0;+∞) nên D đúng


Câu 4:

Cho CRA = (−∞;3) ∪ [5;+∞) và CRB = [4;7). Xác định tập X = A ∩ B

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

  • CRA = (−∞; 3) ∪ [5; +∞) ⇒ A[3; 5).
  • CRB = [4; 7) ⇒ B = (−∞; 4)∪[7; +∞).

Suy ra X = A ∩ B = [3; 4)


Câu 5:

Cho tập A = [−2;4), B = (0;5]. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: A = [−2;4), B = (0;5]

Do đó, A ∪ B = [−2;5] nên A đúng.

+) A ∩ B = (0;4) nên B sai.

+) A∖B = [−2;0] nên C đúng.

+) B∖A = [4;5] nên D đúng


Câu 6:

Cho 2 tập hợp A = {x ∈ R| |x| > 4}, B = {x ∈ R|−5  ≤  x−1 < 5}. Chọn mệnh đề sai:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: A={x∈R||x|>4}=(−∞;−4)∪(4;+∞)

B = {x ∈ R|−5 ≤ x – 1 < 5} = [−4;6)

Khi đó, A ∪ B = (−∞;−4) ∪ (4;+∞) ∪ [−4;6) = R

+) A ∩ B = (4; 6) nên A đúng.

+) B∖A = [−4;4] nên B đúng.

+) R∖(A ∩ B) = (−∞;4] ∪ [6;+∞) nên C sai.

+) R∖(A ∪ B) = R∖R = ∅ nên D đúng


Câu 7:

Cho A = [0;3], B = (1;5) và C = (0;1). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các đáp án:

Đáp án A. Ta có A ∩ B = [0;3] ∩ (1;5) = (1;3] ⇒ A ∩ B ∩ C = (1;3] ∩ (0;1) = ∅

Đáp án B. Ta có A ∪ B = [0;3] ∪ (1;5) = [0;5)  A ∪ B ∪ C = [0;5) ∪ (0;1) = [0;5)

Đáp án C. Ta có A ∪ C = [0;3] ∪ (0;1) = [0;3] ⇒ (A ∪ C)∖C = [0;3]∖(0;1) = {0} ∪ [1;3]

Đáp án D. Ta có A ∩ B = (1;3] ⇒ (A ∩ B)∖C = (1;3]∖(0;1) = (1;3]


Câu 8:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề sai là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: (−∞;3) ∪ [3;+∞) = R nên A đúng.

R∖(−∞;0) = [0;+∞) = R+ nên B đúng.

R∖(0;+∞) = (−∞;0] = R- nên C đúng và D sai


Câu 9:

Cho biết [3;12)∖(−∞;a) = ∅. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: A∖B = ∅ ⇔ A ⊂ B hoặc A = B.

Đặt A = [3;12), B = (−∞;a)

Dễ thấy A ≠ B nên bài toán thỏa mãn ⇔ A ⊂ B ⇔ [3;12) ⊂ (−∞;a) ⇔ 12 ≤ a


Bắt đầu thi ngay