Trắc nghiệm Các định nghĩa vecto có đáp án
-
3423 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho một hình chữ nhật ABCD. Số vectơ khác mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:
Từ mỗi đỉnh dựng được 3 vectơ khác nhận đỉnh đó làm điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh còn lại. Suy ra từ 4 đỉnh có 12 vectơ.
Đáp án C
Câu 2:
Cho một hình chữ nhật ABCD. Trong số các vectơ khác , có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau là:
Các nhóm vecto bằng nhau là:
Đáp án B
Câu 3:
Cho một hình chữ nhật ABCD. Số nhóm các vectơ có độ dài bằng nhau là:
Trong hình chữ nhật, các cạnh đối diện bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau nên ta có ba nhóm vectơ có độ dài bằng nhau, đó là:
Đáp án B
Câu 4:
Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?
Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác: . Các vectơ này có độ dài bằng nhau (tính chất của các đa giác đều).
Các vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau, bằng cạnh của ngũ giác đều. Vậy các phương án A, B, D đều đúng
Phương án C sai vì có 5 vecto có điểm đầu là A và điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác:
Chọn C.
Câu 5:
Cho ba điểm phân biệt A, B, C sao cho ngược hướng. Hình vẽ nào trong các hình vẽ bên là đúng?
Theo giả thiết, ba điểm A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B.
Vậy vị trí ở hình 3 là đúng.
Chọn C.
Câu 7:
Khẳng định nào sau đây sai?
Hai vectơ bất kì luôn cùng phương với vectơ – không, nhưng chúng chưa chắc cùng phương với nhau.
Chọn B.
Câu 8:
Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng thì ABCD tạo thành tứ giác.
Thêm điều kiện chứng tỏ hai cạnh AB, CD song song và bằng nhau.
Vậy ABCD là hình bình hành.
Chọn D
Câu 9:
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ và có độ dài bằng nó là:
Do ABCDEF là lục giác đều tâm O nên AB = BC = CD= DE = EF = FA = OC.
Trên hình có tất cả 12 đoạn thẳng bằng nhau và bằng OC, tạo thành 24 vectơ có độ dài bằng OC. Trừ ra vectơ còn lại 23 vectơ.
Chọn D.
Câu 10:
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác và cùng phương với nó là
Ta có: BC // AD // EF.
Do đó, các vectơ khác và cùng phương với nó là:
Vậy số các vectơ khác cùng phương với nó là 9 .
Chọn C.
Câu 11:
Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh của tam giác?
Các vecto được tạo ra từ ba đỉnh của tam giác ABC là:
Đáp án D
Câu 12:
Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho?
Các vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho là:
Đáp án C
Câu 13:
Cho ngũ giác ABCDE. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác?
* Với điểm đầu là A: Có 4 vectơ được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác là:
* Tương tự với các đỉnh còn lại.
* Do đó, số vectơ được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác là 4.5 = 20 vecto
Đáp án D
Câu 14:
Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Số vectơ bằng vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng với một trong các điểm A, B, C, M, N, P bằng:
Do M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC nên MN là đường trung bình của tam giác AB.
Đáp án B
Câu 16:
Khẳng định nào đây là đúng?
Khẳng định: Hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng với nhau” là đúng.
Đáp án D
Câu 17:
Khẳng định nào sau đây sai? Hai vectơ bằng nhau thì
Hai vectơ bằng nhau thì có độ dài bằng nhau và cùng hướng, do đó chúng sẽ cùng phương.
Do đó, khẳng định C sai.
Đáp án C
Câu 18:
Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Khi đó các cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?
Khi ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Khi đó, cùng hướng với nhau.
Đáp án B
Câu 19:
Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD và AB < CD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Theo tính chất của hình thang và cách đánh số đỉnh hình thang, hai đỉnh B, D nằm khác phía với đường thẳng AC, do đó ngược hướng.
Đáp án C.
Câu 20:
Cho ba điểm phân biệt A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Các vectơ cùng hướng khi và chỉ khi:
Vì hai vecto cùng hướng nên 2 đường thẳng AB và BC song song hoặc trùng nhau.
Lại có; điểm B cùng thuộc hai đường thẳng này nên hai đường thẳng này trùng nhau.
Hay 3 điểm A, B, C thẳng hàng
Lại có; cùng hướng nên B nằm giữa A và C.
Vậy điểm B thuộc đoạn AC
Đáp án A
Câu 21:
Cho tam giác đều ABC cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Do tam giác đều ABC cạnh 2a nên AB = BC= CA = 2a
Đáp án C
Câu 22:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Khi đó bằng
Áp dụng định lí Py ta go vào tam giác ABC có:
Đáp án A
Câu 23:
Cho tam giác đều ABC với đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Do tam giác ABC là tam giác đều nên đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến nên H là trung điểm BC:
Đáp án B
Câu 24:
Cho tam giác ABC có góc B tù và H là chân đường cao của tam giác hạ từ đỉnh A. Cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?
Do tam giác ABC có góc B tù và H là chân đường cao của tam giác hạ từ đỉnh A nên điểm B nằm giữa hai điểm H và C.
Do đó, hai vecto cùng hướng
Đáp án A
Câu 25:
Cho tam giác không cân ABC. Gọi H, O lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, M là trung điểm của cạnh BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
* Do O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của 3đường trung trực của tam giác ABC.
Lại có: M là trung điểm của BC nên (OM là 1 đường trung trực của tam giác) (1)
* Lại có H là trực tâm của tam giác ABC nên: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OM // AH.
* Nếu tam giác ABC nhọn thì O nằm trong tam giác ABC nên cùng hướng
* Nếu tam giác ABC tù thì O nằm ngoài tam giác ABC nên ngược hướng.
Đáp án A
Câu 26:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây là đúng?
*Xét tam giác ABC có M; N là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác.
* Xét tam giác ADC có P; Q là trung điểm của CD, DA nên PQ là đường trung bình của tam giác.
* Từ (1) (2) suy ra PQ// MN; PQ = MN.
Khi đó
Đáp án D
Câu 27:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Vecto không cùng phương với vecto nào?
*Xét tam giác ABC có M; N là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác.
* Xét tam giác ADC có P; Q là trung điểm của CD, DA nên PQ là đường trung bình của tam giác.
* Từ (1) (2) suy ra PQ// MN; PQ = MN.
Suy ra, vecto không cùng phương với vecto
Đáp án B
Câu 28:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Gọi O là giao điểm các đường chéo của tứ giác MNPQ, trung điểm các đoạn thẳng AC, BD tương ứng là I, J. Khẳng định nào sau đây đúng?
*Xét tam giác ABC có M; N là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác.
* Xét tam giác ADC có P; Q là trung điểm của CD, DA nên PQ là đường trung bình của tam giác.
* Từ (1) (2) suy ra PQ// MN; PQ = MN. Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.
* Mà O là giao điểm của hình bình hành MNPQ nên O là trung điểm MP
* Xét tam giác ABC có MI là đường trung bình nên:
* Xét tam giác BCD có PJ là đường trung bình của các tam giác nên:
Từ (3) ( 4) suy ra ; tứ giác MIPJ là hình bình hành. Mà O là trung điểm MP nên điểm O là trung điểm của đoạn thẳng IJ. Từ đó ta có
Đáp án D
Câu 29:
Cho hình thoi ABCD có góc tại đỉnh A nhọn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Đáp án B
Câu 30:
Cho tam giác đều ANC cạnh a, G là trọng tâm tam giác. Khi đó bằng
Xét tam giác đều ANC có đường cao AH.
Do tam giác ANC là tam giác đều nên đường cao đồng thời là đường trung tuyến.
Ta có
G là trọng tâm tam giác nên:
Đáp án D