IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

  • 215 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là E được kí hiệu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa vectơ: Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là "vectơ AB". Để vẽ vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B.

Do đó, với điểm đầu là D và điểm cuối là E ta có vecto DE


Câu 2:

Cho tam giác ABC, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đó là các vectơ: AB,BA,BC,CB,CA,AC. 


Câu 3:

Cho tứ giác ABCD, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tứ giác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét các vectơ có điểm A là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là AB, AC, AD có 3 vectơ.

Tương tự cho các điểm còn lại B, C, D. Như vậy sẽ có tất cả 12 vectơ.


Câu 4:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì vectơ - không, cùng phương với mọi vectơ.


Câu 5:

Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB cùng phương với AC


Câu 6:

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát ta thấy: AB MB cùng hướng.


Câu 8:

Với DE  (khác vectơ - không) thì độ dài đoạn thẳng ED được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Theo định nghĩa độ dài vectơ : Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu là |AB| . Độ dài vectơ là một số không âm. Vec tơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.

Do đó, độ dài đoạn thẳng ED là độ dài vecto ED


Câu 9:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

Vì có thể xảy ra trường hợp AB=0AB. 


Câu 10:

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ a b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b .


Câu 11:

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là điều kiện cần và đủ để AB=CD?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D (ảnh 1)

Ta có:

AB=CDABCDAB=CDABDC là hình bình hành.

 Mặt khác, ABCD là hình bình hành ABCDAB=CD AB;DC cùng hướng AB=CD.

Do đó, điều kiện cần và đủ để AB=CD là ABCD là hình bình hành.


Câu 12:

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D thỏa mãn AB=CD. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Ta có :

AB;CD cùng hướng.

AB=CDABCDAB=CD

ABDC là hình bình hành


Câu 13:

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai? (ảnh 1)

Quan sát hình vẽ ta thấy: AB=DC;  OB=DO; CB=DA.

Do đó, C sa


Câu 14:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. (ảnh 1)

Ta có: MNPQMN=PQ (do cùng song song và bằng 12AC).  

Do đó MNPQ là hình bình hành.

Vì MNPQ là hình bình hành nên MN=QP; QP=MN; MQ=NP.


Câu 15:

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Vì  AB=BCAB=BC.

 


Bắt đầu thi ngay