Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các phép toán trên tập hợp có đáp án (Nhận biết)
-
600 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kí hiệu A ∩ B nghĩa là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hợp của hai tập hợp A và B được kí hiệu là A ∪ B.
Giao của hai tập hợp A và B được kí hiệu là A ∩ B.
Hiệu của A và B được kí hiệu là A \ B.
Cho A ⊂ B, khi đó phần bù của A trong B được kí hiệu là CBA.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
⦁ Ta có A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
Do đó phương án A, C đúng.
⦁ Kí hiệu CEA dùng để chỉ phần bù của A trong E, với A ⊂ E.
Do đó nếu x ∈ CEA thì x ∉ A.
Vì vậy phương án B đúng.
⦁ Ta có A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
Do đó phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Với A = {1; 2; 4; 5} và B = {–2; –1; 0; 1; 2}.
Khi đó A ∪ B là hợp của tập hợp A và tập hợp B, gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.
Þ A ∪ B = {–2; –1; 0; 1; 2; 4; 5}.
Ta chọn phương án B.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tập E \ F bao gồm các phần tử thuộc tập E nhưng không thuộc tập F.
Các phần tử thuộc E nhưng không thuộc F là: 6; 9.
Do đó E \ F = {6; 9}.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Với U = {1; 2; 3; 4}, V = {1; 2} ta thấy V ⊂ U.
Tập CUV (= U \ V) bao gồm các phần tử thuộc U nhưng không thuộc V.
Các phần tử thuộc U nhưng không thuộc V là: 3; 4.
Do đó CUV = {3; 4}.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương án B, C, D đúng.
Phương án A sai. Sửa lại: A ∪ ∅ = A.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có sơ đồ Ven biểu diễn A ⊂ B như sau:
Quan sát sơ đồ Ven, ta thấy:
⦁ A ∩ B = A. Suy ra phương án A đúng.
⦁ A \ B = ∅. Suy ra phương án B đúng.
⦁ B \ A = CBA (phần không tô màu trên biểu đồ Ven). Suy ra phương án C sai.
⦁ A ∪ B = B. Suy ra phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án C.