IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Vận dụng) có đáp án

  • 450 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phương trình x23x4x+1=2. Biết phương trình đã cho có một nghiệm có dạng ab, với ab là phân số tối giản và b > 0. Khi đó giá trị biểu thức a2 – b2 bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có x23x4x+1=2.

x23x4=2x+1.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

x2 – 3x – 4 = 4(x + 1)2

x2 – 3x – 4 = 4(x2 + 2x + 1)

3x2 + 11x + 8 = 0

x = –1 hoặc x=83.

Với x = –1, ta có 123.141+1=2 (vô lý)

Với x=83, ta có 8323.83483+1=2 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = –1 và x=83 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x=83 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=83.

Khi đó a = –8 và b = 3 (do b > 0).

Suy ra a2 – b2 = (–8)2 – 32 = 55.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Giao điểm của hai đồ thị hàm số y=42x23x+1 y=9x2+54x+81 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

42x23x+1=9x2+54x+81

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được 16(2x2 – 3x + 1) = 9x2 + 54x + 81

23x2 – 102x – 65 = 0

x = 5 hoặc x=1323.

Khi thay x = 5 và x=1323 vào phương trình đã cho, ta thấy cả x = 5 và x=1323 đều thỏa mãn.

Với x = 5, ta có y=42.523.5+1=24.

Suy ra tọa độ giao điểm A(5; 24).

Với x=1323, ta có y=42.132323.1323+1=16823.

Suy ra tọa độ giao điểm B1323;16823.

Vậy hai đồ thị có hai giao điểm là A(5; 24) và B1323;16823.

Ta chọn phương án C.


Câu 3:

Cho phương trình:

x2+x+102x2+x+7=x2+x+156x2+x+7.

Tập nghiệm của phương trình trên là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có x2+x+102x2+x+7=x2+x+156x2+x+7

x2+x+72x2+x+7+3=x2+x+76x2+x+7+8  (1)

Đặt t=x2+x+7, t ≥ 0.

Phương trình (1) tương đương với: t22t+3=t26t+8

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

t2 – 2t + 3 = t2 – 6t + 8

4t = 5

t=54 (nhận)

Với t=54, ta có 5422.54+3=5426.54+8 (đúng)

Vì vậy khi thay t=54 vào phương trình t22t+3=t26t+8, ta thấy t=54 thỏa mãn.

Với t=54, ta có x2+x+7=54.

Bình phương hai vế phương trình trên, ta được x2+x+7=2516.

x2+x+8716=0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Khi đó tập nghiệm của phương trình ban đầu là: .

Ta chọn phương án D.


Câu 4:

Số giao điểm giữa đồ thị hàm số y=3x4 và đồ thị hàm số y = x – 3 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: 3x4=x3.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được 3x – 4 = (x – 3)2

3x – 4 = x2 – 6x + 9

x2 – 9x + 13 = 0

x=9+292 hoặc x=9292.

Với  x=9+292, ta có 3.9+2924=9+2923 (đúng)

Với x=9292, ta có 3.92924=92923 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt x=9+292 x=9292 vào phương trình 3x4=x3, ta thấy chỉ có x=9+292 thỏa mãn.

Vậy hai đồ thị cắt nhau tại một giao điểm.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 5:

Tổng bình phương các nghiệm của phương trình x22x+7=x24 bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có x22x+7=x24

x22x+7=x2x+2

x22x+7x2=0

x – 2 = 0 hoặc 2x+7x2=0

x = 2 hoặc 2x+7=x+2  (2)

Giải (2):

Bình phương hai vế của phương trình (2), ta được:

2x + 7 = (x + 2)2

2x + 7 = x2 + 4x + 4

x2 + 2x – 3 = 0

x = 1 hoặc x = –3.

Với x = 1, ta có 2.1+7=1+2 (đúng)

Với x = –3, ta có 2.3+7=3+2 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 1 và x = –3 vào phương trình (2), ta thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn.

Do đó phương trình (2) có nghiệm là x = 1.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 hoặc x = 1.

Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình đã cho là: 22 + 12 = 5.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

Cho ∆MNP vuông tại M có MN dài hơn MP 10 cm. Biết chu vi của ∆MNP là 50 cm. Độ dài của cạnh NP bằng khoảng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo đề, ta có MN dài hơn MP 10 cm nên MN = MP + 10.

Xét ∆MNP vuông tại M có MN2 + MP2 = NP2 (Định lí Pythagore)

Suy ra (MP + 10)2 + MP2 = NP2

Hay MP2 + 20MP + 100 + MP2 = NP2

Do đó NP2 = 2MP2 + 20MP + 100

Nên NP=2MP2+20MP+100

• Ta có chu vi của ∆MNP là 50 cm.

Suy ra: MN + NP + MP = 50.

Khi đó MP+10+2MP2+20MP+100+MP=50

2MP2+20MP+100=402MP (1)

Bình phương hai vế của phương trình trên ta được:

2MP2 + 20MP + 100 = 1600 – 160MP + 4MP2

Þ 2MP2 – 180MP + 1500 = 0

Þ MP ≈ 80,71 hoặc MP ≈ 9,29.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (1), ta thấy chỉ có MP ≈ 9,29 thỏa mãn.

Do đó NP ≈ 21,41 cm.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 7:

Khoảng cách từ nhà An ở vị trí A đến nhà Bình200 m. Từ nhà, nếu An đi x mét theo phương tạo với AB một góc 120° thì sẽ đến nhà bác Mai ở vị trí M và nếu đi thêm 300 m nữa thì sẽ đến siêu thị ở vị trí S.

Khoảng cách từ nhà An ở vị trí A đến nhà Bình là 200 m. Từ nhà, nếu An đi x mét (ảnh 1)

Biết rằng quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai. Khi đó quãng đường từ nhà An đến nhà bác Mai là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lí côsin cho ∆ABM, ta có:

BM2 = AM2 + AB2 – 2AM.AB.cosA

         = x2 + 2002 – 2x.200.cos120°

         = x2 + 40 000 + 200x

Do đó BM=x2+200x+40  000

Áp dụng định lí côsin cho ∆ABS, ta được:

BS2 = AS2 + AB2 – AS.AB.cosA

         = (x + 300)2 + 2002 – 2.(x + 300).200.cos120°

         = x2 + 600x + 90 000 + 40 000 + 200x + 60 000

         = x2 + 800x + 190 000

Do đó BS=x2+800x+190  000

Theo bài, quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai nên ta có:

BS = 2BM.

x2+800x+190  000=2x2+200x+40  000  (1)

Bình phương hai vế của phương trình (1), ta được:

x2 + 800x + 190 000 = 4(x2 + 200x + 40 000)

–3x2 + 30 000 = 0

x = 100 (thỏa mãn x > 0) hoặc x = –100 (không thỏa mãn).

Vậy ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay