100 câu trắc nghiệm Mệnh đề - Tập hợp cơ bản (P5)
-
8958 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình dưới đây minh họa cho tập hợp nào?
Đáp án: B
Hình trên minh họa cho đoạn [1; 5].
Câu 2:
Hình dưới đây minh họa cho tập hợp nào?
Đáp án: A
Hình trên minh họa cho nửa khoảng (-∞; 7).
Câu 3:
Cho A, B là hai tập hợp được minh họa như hình vẽ. Phần bị gạch trong hình vẽ minh họa cho tập hợp nào?
Đáp án: B
Phần bị gạch là phần chung của A và B, được kí hiệu là A ∩ B.
Câu 4:
Cho A, B là hai tập hợp được minh họa như hình vẽ. Phần không bị gạch trong hình vẽ minh họa cho tập hợp nào?
Đáp án: D
Phần không bị gạch là phần thuộc B nhưng không thuộc A, được kí hiệu là B \ A.
Câu 5:
Cho giá trị gần đúng của 4/7 là 0,57. Sai số tuyệt đối của 0,57 là:
Đáp án: A
Sai số tuyệt đối của 0,57 là: |4/7 - 0,57| ≈ 0,001.
Câu 6:
Cho giá trị gần đúng của 3/13 là 0,23. Sai số tuyệt đối của 0,23 là:
Đáp án: C
Sai số tuyệt đối của 0,57 là: |3/13 - 0,23| ≈ 0,0008
Câu 7:
Giá trị gần đúng của đến hàng phần trăm là
Đáp án: A
Sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị của rồi lấy đến hàng phần trăm của nó.
≈ 3,16227766….
Câu 8:
Giá trị gần đúng của 7/17 đến hàng phần nghìn là
Đáp án: B
Sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị của 7/17 rồi lấy đến hàng phần nghìn của nó.
7/17 ≈ 0,4117647…
Câu 9:
Giá trị gần đúng của π đến hàng phần chục là:
Đáp án: D
Sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị của π rồi lấy đến hàng phần chục của nó.
π ≈ 3,1415926…..
Câu 10:
Với a = 7,2412 có 3 chữ số đáng tin thì cách viết chuẩn của số gần đúng a là
Đáp án: A
Cách viết chuẩn của số gần đúng a là cách viết mà tất cả các chữ số của nó đều đáng tin. a có 3 chữ số đáng tin, ta lấy 3 chữ số từ trái sang phải và viết lại theo đúng quy tắc làm tròn.
Câu 11:
Với b = 17,2476 có 4 chữ số đáng tin thì cách viết chuẩn của b là:
Đáp án: C
Cách viết chuẩn của số gần đúng b là cách viết mà tất cả các chữ số của nó đều đáng tin. b có 4 chữ số đáng tin, ta lấy 4 chữ số từ trái sang phải và viết lại theo đúng quy tắc làm tròn.
Câu 12:
Cho số = 37 975 421 ± 150. Số quy tròn của số 37 975 421 là:
Đáp án: B
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn số 37 975 421 đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn là 37 975 000.
Câu 13:
Biết số gần đúng a = 173,4592 có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,01. Số quy tròn của a là:
Đáp án: D
Vì sai số tuyệt đối không vượt quá 0,01, tức là độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta quy tròn số đến hàng phần chục, số quy tròn của a là 173,5.
Câu 14:
Nếu lấy 3,1416 làm giá trị gần đúng của π thì có số chữ số chắc là:
Đáp án: B
π ≈ 3,141592659…. Giá trị gần đúng là 3,1416 có 6 là số được quy tròn từ 5 nên 6 không là chữ số chắc. Do đó các chữ số chắc là: 3, 1, 4, 1.
Câu 15:
Độ cao của một ngọn núi là h = 1372,5 m ± 0,1 m. Số quy tròn của số 1372,5 là:
Đáp án: A
Vì độ chính xác đến hàng phần chục nên ta quy tròn số 1372,5 đến hàng đơn vị. Vậy số quy tròn là 1373.
Câu 16:
Thực hiện phép tính và làm tròn đến kết quả đến 4 chữ số thập phân.
Đáp án: C
≈ 0,46475800…Làm tròn đến 4 chữ số thập phân là làm tròn đến chữ số 7 nhưng chữ số hàng sau quy tròn là 5 nên ta phải cộng thêm 1 vào hàng quy tròn.
Câu 17:
Thực hiện phép tính (0,13)2 . 2,5 và làm tròn đến kết quả đến 3 chữ số thập phân.
Đáp án: A
(0,13)2 . 2,5 = 0,04225. Làm tròn đến 3 chữ số thập phân là làm tròn đến chữ số 2 và chữ số hàng sau quy tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng quy tròn.
Câu 18:
Xác định sai số tuyệt đối của số gần đúng a = 123456 biết sai số tương đối δa = 0,2%.
Đáp án: C
Sai số tuyệt đối là: Δa = |a|.δa = 123456. 0,2% = 146,912.
Câu 19:
Xác định sai số tuyệt đối của số gần đúng a = 2,1739 biết sai số tương đối δa= 1%.
Đáp án: A
Sai số tuyệt đối là: Δa = |a| . δa = 2,1739. 1% = 0,021739.
Câu 20:
Số người dân của tỉnh Ninh Bình là a = 3214056 người với độ chính xác d = 100 người. Các chữ số không phải chữ số chắc là:
Đáp án: D
Vì 100/2 = 50 < 100 <1000/2 = 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là chữ số chắc còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc. 0 không là chữ số chắc thì các chữ số bên phải số 0 đều không là chữ số chắc.