Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Phương trình đường thẳng có đáp án
-
303 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trục Ox: y = 0 có VTCP →i(1;0) nên một đường thẳng song song với Ox cũng có VTCP là →i(1;0).
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trục Oy: x = 0 có VTCP →j(0;1) nên một đường thẳng song song với Oy cũng có VTCP là →j(0;1).
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
→AB=(1−(−3);4−2)= (4; 2) = 2(2; 1) hay →u(2;1).
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: →OM=(a;b)
⇒ đường thẳng OM có VTCP: →u=→OM=(a;b).
Câu 5:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: →AB=(−a;b)
⇒ đường thẳng AB có VTCP →AB=(−a;b) hoặc →u=−→AB=(a;−b).
⇒ đường thẳng AB có VTPT là →n(b;a).
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương
Câu 7:
Đường thẳng d đi qua điểm M(1; – 2) và có vectơ chỉ phương →u=(3;5) có phương trình tham số là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: {M(1;−2)∈d→ud=(3;5)
Phương trình tham số d:{x=1+3ty=−2+5t(t∈R).
Câu 8:
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến →n=(2;1) có phương trình tham số là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có VTPT của đường thẳng d là →n=(2;1) nên VTCP là →u=(−1;2)
Khi đó ta có: {O(0;0)∈d→ud=−→u=(1;−2)
Phương trình tham số d:{x=ty=−2t(t∈R).
Câu 9:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có: {M(0;−2)∈d→ud=→u=(3;0) nên VTPT của đường thẳng d là →nd=(0;−3)
Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 0(x – 0) – 3(y – 2) = 0 ⇔ y = 2.
Câu 10:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: d:{x=2y=−1+6t
Vectơ chỉ phương →u=(0;6)=6(0;1) hay chọn →u=(0;1).Câu 11:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : D
Ta có: d||Ox:y=0
⇒ đường thẳng d có dạng y = b, mặt khác M(−1;2)∈d suy ra :
b = 2 hay y – 2 = 0.
Câu 12:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; –10) và vuông góc với trục Oy?
Hướng dẫn giải
Đáp ứng đúng là: B
Ta có: d⊥Oy:x=0⇒→ud=(1;0), mặt khác M(6;−10)∈d
Phương trình tham số d:{x=6+ty=−10, với t = – 4 ta được d:{x=2y=−10
hay A (2; – 10) ∈d ⇒d:{x=2+ty=−10.
Câu 13:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB là →uAB=→AB=(−2;6)⇒→nAB=(3;1) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng qua hai điểm A, B.
Mặt khác A (3; – 1) ∈AB, suy ra: AB: 3(x – 3) + 1(y + 1) = 0 hay AB: 3x + y – 8 = 0.
Câu 14:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có: {A(−2;0)∈OxB(0;4)∈Oy
⇒Phương trình đường thẳng:x−2+y4=1⇔4x – 2y + 8 = 0
Câu 15:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB : →uAB=→AB = (0; 6), suy ra vectơ pháp tuyến của AB là →nAB=(1;0), mặt khác A(2;−1)∈AB, suy ra:
Phương trình tổng quát đường thẳng: 1. (x – 2) + 0. (y + 1) = 0 hay x – 2 = 0.