Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
1150 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu nào sau đây sai?.
Miền nghiệm của bất phương trình -x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x) là nửa mặt phẳng chứa điểm
Chọn đáp án C
Ta có: - x + 2 + 2y – 4 < 2 – 2x
⇔ x + 2y < 4 (1)
+) Thay x = 0, y = 0 vào (1), ta được:
0 + 2.0 < 4 ⇔ 0 < 4 ( luôn đúng)
Suy ra điểm (0;0) thuộc vào miền nghiệm của BPT (1). Loại A.
+) Thay x = 1, y = 1 vào (1), ta được:
1 + 2.1 < 4 ⇔ 3 < 4 ( luôn đúng)
Suy ra điểm (1;1) thuộc vào miền nghiệm của BPT (1). Loại B.
+) Thay x = 4, y = 2 vào (1), ta được:
4 + 2.2 < 4 ⇔ 8 < 4 (vô lí)
Suy ra điểm (4;2) không thuộc vào miền nghiệm của BPT (1). Chọn C.
+) Thay x = 1, y = -1 vào (1), ta được:
1 + 2.(-1) < 4 ⇔ -1 < 4 ( luôn đúng)
Suy ra điểm (1;-1) thuộc vào miền nghiệm của BPT (1). Loại D.
Câu 2:
Chọn đáp án B
M là trung điểm của AB nên tọa độ của điểm M là M(2;3).
Ta có:
Phương trình tham số của đường trung tuyến CM đi qua điểm C(2;3) và nhận làm VTCP là: hay .
Câu 3:
Chọn đáp án C
Ta có:
f(x) < 0
⇔ 14x + 14 < 0
⇔ x < -1
Vậy với thì f(x) nhận giá trị âm.
Câu 4:
Chọn đáp án B
Ta có: f(x) = x2 - 2x + 3 = (x – 1)2 + 2
Vì (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x
⇒ (x – 1)2 + 2 > 0 với mọi x
Vậy f(x) > 0,
Câu 5:
Chọn đáp án A
m(x - 1) < 2x – 3 ⇔ (m – 2)x < m – 3
+) Với m = 2 thì BPT trở thành: 0x < -1 (vô lí). Do đó m = 2 không thỏa mãn.
+) Với thì BPT có nghiệm:
Nếu m – 2 > 0 thì .
Nếu m – 2 < 0 thì .
Câu 6:
Chọn đáp án D
Xét BPT: 5x – 1 > + 3
⇔ 25x – 5 > 2x + 15
⇔ 23x > 20
⇔ x > .
Vậy nghiệm của BPT x > .
Câu 7:
Chọn đáp án B
Tam thức f(x) = -2x2 + (m - 2)x – m + 4 không dương với mọi x
Nghĩa là: -2x2 + (m - 2)x – m + 4 ≤ 0
Ta có: m2 – 6m + 12 = (m – 3)2 + 3 > 0 với mọi m
Do đó vô nghiệm.
Vậy
Câu 8:
Chọn đáp án B
Gọi đường cao kẻ từ C của tam giác ABC là CH. Khi đó
Ta có:
Phương trình đường thẳng CH đi qua C(-3;2) và nhận làm VTPT có dạng: (x + 3) + 3(y – 2) = 0
⇔ x + 3y – 3 = 0.
Câu 9:
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
d1 : x - 2y + 1 = 0 và d2 : -3x + 6y - 10 = 0.
Chọn đáp án B
Xét phương trình đường thẳng d1: x - 2y + 1 = 0 có a = 1, b = -2, c = 1
Xét phương trình đường thẳng d2 : -3x + 6y - 10 = 0 có: a’ = -3, b’ = 6, c’ = -10
Ta có:
Do đó đường thẳng d1 song song với đường thẳng d2.
Câu 12:
Chọn đáp án D
⇔ 3x2 + 22x < 0
.
Vậy nghiệm nguyên lớn nhất của BPT là x = -1.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Xét tam giác ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos(định lý cos)
Áp dụng định lý sin, ta có:
Vậy bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 3.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Bất đẳng thức nào sau đây đúng với mọi số thực a?
Đáp án A. Vì 6 > 3 nên 6a > 3a nếu a > 0. Do đó A sai.
Đáp án B. Vì 3 < 6 nên 3a > 6a nếu a < 0. Do đó B sai.
Đáp án C. Vì 6 > 3 nên 6 – 3a > 3 – 3a > 3 – 6a nếu a > 0. Do đó C sai.
Đáp án D. Vì 6 > 3 nên 6 + a > 3 + a với mọi giá trị của a. Do đó D đúng.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Số nghiệm của phương trình: là:
Ta có:
Điều kiện xác định:
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
TH1:
(thỏa mãn điều kiện)
TH2:
(không thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 2.