Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8: Bài tập ôn tập Chương 3
-
964 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
27 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cặp số (x; y) = (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:
Hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai là hệ phương trình ở đáp án D nên loại D
+ Với hệ phương trình A:
(luôn đúng) nên (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình
+ Với hệ phương trình B:
Thay x = 1; y = 3 ta được (vô lý) nên loại B.
+ Với hệ phương trình C:
Thay x = 1; y = 3 ta được (vô lý) nên loại C.
Đáp án:A
Câu 2:
Với m = 1 thì hệ phương trình có cặp nghiệm (x; y) là:
Thay m = 1 vào hệ phương trình đã cho ta được:
Đáp án:A
Câu 4:
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình nhận (3; 1) là nghiệm:
Nhận thấy thỏa mãn x – y = 2 nên ta thay vào phương trình ta được
Đáp án:B
Câu 5:
Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương (I) và (II)
Giải hệ phương trình (I)
Hai phương trình tương đươnghai phương trình có cùng tập nghiệm hay (3; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II)
Thay vào hệ phương trình (II) ta được
Đáp án:D
Câu 6:
Tìm m ≠ 2 để hệ phương trình có vô số nghiệm
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Với m ≠ 2
Đáp án:B
Câu 7:
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm
Xét
Nếu m = 1 ta được 0x = 0 (đúng với x)Hệ phương trình có vô số nghiệm
Nếu m = −1 ta được 0x = 2 (vô lý) hệ phương trình vô nghiệm
Đáp án:A
Câu 8:
Nghiệm (x; y) của hệ phương trình là:
ĐK:
Đặt (u, v0)
Khi đó, ta có hệ phương trình:
Đáp án:C
Câu 9:
Số nghiệm của hệ phương trình sau: là:
Đặt |x| = a 0; |y| = b0
Khi đó, ta có hệ phương trình:
Đáp án:B
Câu 10:
Cho hệ phương trình . Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:
Do
Xét:
Vậy không phụ thuộc vào giá trị của m
Đáp án:D
Câu 11:
Tìm giá tị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
x + mx = 2 + mx (m + 1) = m + 2.
Nếu m = −10x = 1 (vô lý)
Nếu m 1
Để hệ phương trình có nghiệm nguyên duy nhấtx nguyên
m + 1 = 1m = 0; m = −2
Với m = 0(thỏa mãn)
Với m = −2 (thỏa mãn)
Đáp án:C
Câu 12:
Giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm là:
Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn: x < 1; y < 1
Đáp án:D
Câu 13:
Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn
Nếu (vô lý)
Nếu
Theo bài ra:
Đáp án:A
Câu 14:
Hai bạn A và B đi xe máy khởi hành từ 2 địa điểm cách nhau 150 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tìm vận tốc của mỗi người biết nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B.
Gọi vận tốc của A và B lần lượt là x, y (km/h; x, y > 0)
Hai người đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h nên ta có phương trình:
2x + 2y = 150 (1)
Nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B nên ta có x + 5 = 2 (y – 5) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy vận tốc của A và B lần lượt là: 45 km/h và 30 km/h
Đáp án:D
Câu 15:
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h. Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h. Tính vận tốc và thời gian dự định của ca nô.
Gọi vận tốc dự định của ca nô là x (km/h, x > 3)
Thời gian dự định đi từ A đến B là y (h, y > 0)
Quãng đường AN là xy (km)
Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h nên ta có phương trình:
(x + 3) (y – 2) = xy (1)
Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h nên ta có phương trình:
(x – 3) (y + 3) = xy (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy vận tốc dự định của ca nô là 15 km/h và thời gian dự định đi từ A đến B là 12h
Đáp án:B
Câu 16:
Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút. Tính quãng đường AB.
Ta có: (h)
Gọi quãng đường AB là x (km; x > 0) và thời gian dự định là y (h;)
Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ nên ta có phương trình:
(1)
Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy quãng đường AB là 225 km
Đáp án:A
Câu 17:
Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai, tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.
Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm); số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là y (sản phẩm)
(x, y ; x, y < 1200)
Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm nên ta có phương trình:
x + y = 1200 (1)
Tháng thứ 2, tổ I vượt mức 30% nên tổ I sản xuất được (x + x. 30%) sản phẩm và tổ II giảm mức đi 22% so với tháng thứ nhất nên tổ 2 sản xuất được (y – y.22%) sản phẩm.
Do đó, 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm, nên ta có phương trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy trong tháng thứ hai tổ II sản xuất được 500.78 : 100 = 390 sản phẩm
Đáp án:C
Câu 18:
Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:
Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x , x < 300)
Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (y , y < 300)
Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi nên ta có phương trình:
x + y = 300 (1)
Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 120 học sinh.
Đáp án: B
Câu 19:
Có 2 loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn với quặng chứa 50% sắt để được 35 tấn quặng chứa 66% sắt.
Gọi khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là x tấn,
Gọi khối lượng quặng chứa 50% sắt đem trộn là y tấn (x, y > 0)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là 16 tấn
Đáp án:A
Câu 20:
Hai đội xe được điều đi chở đất. Nếu cả 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc. Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải tiếp tục làm 1 mình trong 7 ngày thì xong việc. Hỏi mỗi đội làm 1 mình thì trong bao lâu xong việc.
Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong việc là x ngày, thời gian đội thứ 2 làm một mình xong việc là y ngày (x, y > 12)
Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được (công việc); đội thứ 2 làm được (công việc)
Vì 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc nên trong 1 ngày cả 2 đội làm được công việc nên ta có phương trình:
(1)
Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải làm một mình trong 7 ngày thì xong việc nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy thời gian đội thứ nhất làm 1 mình xong việc là 21 ngày
Đáp án:B
Câu 21:
Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể không có nước thì sau 1,5h sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể.
Gọi thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là x(h), thời gain vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)
Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình (1)
Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy thời gian 2 vòi chảy 1 mình đầy bể là 2,5h
Đáp án:A
Câu 22:
Hai công nhân cùng làm một công việc. Công nhân thứ nhất làm được 1,5 ngày thì công nhân thứ 2 đến làm cùng và sau 5,5 ngày nữa là xong công việc. Biết rằng người thứ 2 hoàn thành công việc đó nhanh hơn người thứ nhất là 3 ngày. Hỏi nếu làm một mình thì thời gian làm xong công việc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là:
Gọi thời gian người thứ người thứ 1 làm một mình xong công việc là: x (ngày);
(x > 5,5)
Gọi thời gian người thứ người thứ 2 làm một mình xong công việc là: y (ngày);
(y > 5,5)
1 ngày người thứ nhất làm là công việc
1 ngày người thứ hai làm là công việc
Theo bài ra: người thứ nhất làm trong 7 ngày, người thứ 2 làm trong 5,5 ngày thì xong công việc nên ta có:
(1)
Vì làm một mình người thứ nhất lâu hơn người thứ hai là 3 ngày nên ta có:
x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
vậy người thứ hai làm xong công việc một mình trong 11 (ngày); người thứ nhất làm xong công việc một mình trong 14 (ngày)
Đáp án:A
Câu 23:
Một hình chữ nhật có chu vi 300 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 cm và giảm chiều dài 5 c, thì diện tích tăng 275 . Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Gọi: x (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x < 150)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 300 : 2 = 150 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 150 – x (cm)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
Chiều rộng sau khi thêm 5cm là: x +5
Chiều dài sau khi giảm 5 cm là: 150 – x – 5 = 145 – x (xm)
Diện tích hình chữ nhật sau khi thay đổi kích thước là:
Diện tích hình chữ nhật tăng 275 nên ta có phương trình:
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 45 cm
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 150 – 45 = 105 cm
Đáp án:B
Câu 24:
Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích . Tính cạnh đáy của thửa ruộng đó biết nếu tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m thì diện tích thửa ruộng không đổi.
Gọi cạnh đáy của thửa ruộng là x (x > 0)
Suy ra chiều cao của thửa ruộng là (m)
Vì khi tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m thì diện tích thửa ruộng không đổi nên ta có phương trình:
Vậy cạnh đáy của thửa ruộng là 36 m
Đáp án:A
Câu 25:
Cho hệ phương trình . Gọi trong đó là nghiệm duy nhất của hệ. Phương trình đường thẳng cố định mà M chạy trên đường thẳng đó là:
Nếu m = 20x = 0 hệ phương trình có vô số nghiệm
Nếu m = − 20x = 4 hệ phương trình vô nghiệm
Nếu
Nhận thấy: M có tọa độ thỏa mãn tung độ = hoành độ
M nằm trên đường thẳng (d): x = y
Đáp án:C
Câu 26:
Giải hệ phương trình có nghiệm (x; y) là:
+) Xét y = 0 hệ phương trình đã cho trở thành (vô lý)
+) Xét y ≠ 0 chia các vế của từng phương trình cho y ta được:
Đặt
Đáp án:D
Câu 27:
Hệ phương trình nào trong các phương trình sau là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
Đáp án A: Bậc x là bậc 2 nên loại
Đáp án B: Xuất hiện 3 ẩn x; y; z nên loại
Đáp án C: Chuyển thành hệ là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Đáp án D: Xuất hiện 3 phương trình với 3 ẩn x; y; z nên loại
Đáp án:C